Chủ Nhật, 29 tháng 12, 2024

Hướng dẫn xin trích lục thông tin nhà đất nhanh chóng

 HƯỚNG DẪN XIN TRÍCH LỤC THÔNG TIN NHÀ ĐẤT NHANH CHÓNG

Trong bất kỳ giao dịch bất động sản nào tại Việt Nam, việc xác minh thông tin chính xác về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là vô cùng quan trọng. Đó là lý do vì sao thủ tục trích lục thông tin nhà đất đóng vai trò then chốt. Quy trình này giúp xác nhận hiện trạng pháp lý của bất động sản, từ đó hỗ trợ đắc lực cho các giao dịch mua bán, sang tên sổ đỏ, và thậm chí là giải quyết tranh chấp đất đai một cách minh bạch và hiệu quả.

Quy trình xin trích lục

1. Chuẩn bị Hồ sơ

Hồ sơ xin trích lục bao gồm:

  • Đơn yêu cầu cấp trích lục. Đơn xin trích lục thửa đất cần tuân thủ mẫu theo quy định tại Mẫu số 01/PYC (Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai) ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 06/VBHN-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 07/8/2020. Mẫu đơn phải đảm bảo đầy đủ thông tin theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu (bản sao công chứng)
  • Giấy ủy quyền (nếu người nộp không phải chủ sử dụng)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có)
  • Các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có)

2. Nơi nộp hồ sơ và thời gian giải quyết

Theo Điều 15, Văn bản hợp nhất số 06/VBHN-BTNMT thì người yêu cầu cung cấp thông tin đất đai có thể nộp hồ sơ ở các cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai như sau:

  1. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai ở Trung ương là Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai thuộc Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  2. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai ở địa phương là Văn phòng đăng ký đất đai.

Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.

Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:

  • Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;
  • Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

Tìm hiểu về sử dụng đất kết hợp đa mục đích từ 01/01/2025

 TÌM HIỂU VỀ SỬ DỤNG ĐẤT KẾT HỢP ĐA MỤC ĐÍCH

Luật Đất đai 2024 cho phép sử dụng đất kết hợp đa mục đích, mở ra cơ hội khai thác hiệu quả tiềm năng của đất. Theo đó, người sử dụng đất có thể kết hợp nhiều mục đích sử dụng khác nhau trên cùng một thửa đất, vừa tối ưu hóa nguồn lực, vừa gia tăng giá trị kinh tế. Để đảm bảo việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích được thực hiện đúng quy định, Nghị định 102/2024/NĐ-CP đã hướng dẫn chi tiết về điều kiện, trình tự và thủ tục cần thiết.

Sử dụng đất kết hợp đa mục đích là gì?

Hiểu một cách đơn giản, sử dụng đất kết hợp đa mục đích chính là việc bạn được phép sử dụng một phần diện tích đất của mình cho một mục đích khác, bên cạnh mục đích sử dụng đất chính đã được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận.

Ví dụ, nếu bạn có một mảnh đất nông nghiệp, bạn có thể sử dụng một phần diện tích để kinh doanh du lịch sinh thái, hoặc nếu bạn sở hữu một căn nhà, bạn hoàn toàn có thể sử dụng một phần diện tích để kinh doanh.

Luật Đất đai 2024 tại Điều 218 đã quy định rõ ràng về vấn đề này. Trên thực tế, mô hình sử dụng đất kết hợp đa mục đích đã và đang được áp dụng rất hiệu quả tại Việt Nam, điển hình như mô hình kết hợp nông nghiệp với du lịch sinh thái, hay kết hợp thương mại với nhà ở.

Các loại đất sau đây được sử dụng kết hợp:

  • Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
  • Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh;
  • Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại các điều 188, 189 và 215 của Luật này;
  • Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
  • Đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 của Luật nàyđược sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.
Đọc thêm chi tiết: https://luatlongphan.vn/su-dung-dat-ket-hop-da-muc-dich 

 THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CÓ BẮT BUỘC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP?

Luật Đất đai 2024 quy định rõ ràng về việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất. Vậy khi thế chấp quyền sử dụng đất, có bắt buộc phải đăng ký thế chấp không? Câu trả lời là có. Việc đăng ký thế chấp là thủ tục bắt buộc để đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

Vì sao cần phải đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất?

Để giao dịch thế chấp quyền sử dụng đất có hiệu lực pháp lý, Luật Đất đai 2024 quy định việc đăng ký thế chấp là bắt buộc. Chỉ khi thông tin về giao dịch được ghi nhận vào sổ địa chính, giao dịch mới được pháp luật công nhận. Thủ tục này không chỉ đơn thuần là quy định pháp lý mà còn góp phần quan trọng trong việc đảm bảo tính công khai, minh bạch, bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia.

Việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất giúp:

  • Xác lập hiệu lực pháp lý của giao dịch thế chấp
  • Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia giao dịch
  • Tạo cơ sở pháp lý cho việc xử lý tài sản thế chấp
  • Phòng ngừa tranh chấp và gian lận trong giao dịch

Hậu quả của việc không đăng ký thế chấp

Luật Đất đai 2024 nêu rõ: Việc thế chấp quyền sử dụng đất mà không đăng ký sẽ không được pháp luật công nhận. Hậu quả là các bên tham gia giao dịch sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro pháp lý nghiêm trọng. Đặc biệt, bên nhận thế chấp sẽ không được pháp luật bảo vệ quyền lợi khi xảy ra tranh chấp, gây thiệt hại về kinh tế và mất thời gian.

Hậu quả cụ thể bao gồm:

  • Giao dịch thế chấp không có giá trị pháp lý
  • Không thể xử lý tài sản thế chấp khi phát sinh tranh chấp
  • Khó khăn trong việc giải quyết tranh chấp
  • Có thể bị xử phạt vi phạm hành chính

Thứ Năm, 26 tháng 12, 2024

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ KHÁNG CÁO

Kháng cáo là gì?

Khi không đồng ý với bản án sơ thẩm, bạn có quyền kháng cáo – yêu cầu Tòa án cấp cao hơn xem xét lại vụ án. Quyền này được pháp luật Việt Nam bảo vệ rõ ràng trong:

  • Bộ luật Tố tụng dân sự: Áp dụng cho các vụ án tranh chấp dân sự như tranh chấp đất đai, hôn nhân gia đình, hợp đồng...
  • Bộ luật Tố tụng hình sự: Áp dụng cho các vụ án hình sự liên quan đến các hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
  • Luật Tố tụng hành chính: Áp dụng cho các vụ án tranh chấp giữa cá nhân, tổ chức với cơ quan hành chính nhà nước.
Kháng cáo là thủ tục pháp lý cho phép các bên không đồng ý với phán quyết của tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu tòa án cấp cao hơn xem xét lại vụ án. Quyền kháng cáo áp dụng cho cả lĩnh vực dân sự, hình sự và hành chính. Đây là cơ chế pháp lý bảo đảm quyền và lợi ích của các bên trong quá trình tố tụng.

Quy định về người kháng cáo và điều kiện kháng cáo

1. Người có quyền kháng cáo

Pháp luật Việt Nam quy định rõ ràng về đối tượng có quyền kháng cáo trong từng lĩnh vực tố tụng:

  • Tố tụng dân sự: Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện...
  • Tố tụng hình sự: Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ, người bào chữa (trong một số trường hợp), nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự...
  • Tố tụng hành chính: Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự...

Mỗi lĩnh vực tố tụng sẽ có những quy định riêng biệt về chủ thể được phép kháng cáo. Việc xác định đúng tư cách người kháng cáoyếu tố tiên quyết để đơn kháng cáo được Tòa án thụ lý.

Ví dụ: Trong tố tụng hình sự, người bào chữa chỉ có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích cho người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần, thể chất mà mình bào chữa.

Vì vậy, trước khi tiến hành kháng cáo, bạn cần tìm hiểu kỹ các quy định của pháp luật để xác định mình có đủ tư cách kháng cáo hay không. Nếu cần thiết, bạn nên tham khảo ý kiến của luật sư để được tư vấn cụ thể.

2. Điều kiện kháng cáo

Bao gồm: Cơ sở pháp lý để nộp đơn kháng cáo; Điều kiện về thời hạn; Điều kiện về thẩm quyền

Xem chi tiết tại: https://luatlongphan.vn/khang-cao-la-gi

 

THỦ TỤC ĐỔI SỔ ĐỎ CŨ SANG SỔ MỚI - HƯỚNG DẪN CỤ THỂ

Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) là một tài liệu quan trọng, xác nhận quyền sở hữu đất đai hợp pháp của người dân. Theo quy định tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP, bạn cần đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới trong các trường hợp sau:

  • Sổ đỏ cũ bị hư hỏng: Rách, nát, mờ, nhòe, không còn đọc được thông tin...
  • Thông tin trên sổ đỏ có thay đổi: Thay đổi người sử dụng đất, thay đổi diện tích, mục đích sử dụng đất...

Việc cấp đổi sổ đỏ mới giúp đảm bảo tính pháp lý và quyền lợi của người sử dụng đất theo quy định mới nhất của pháp luật.


Những vấn đề liên quan khi đổi sổ đỏ cũ 

Để quá trình đổi sổ đỏ diễn ra thuận lợi, bạn cần lưu ý những điểm sau:

1. Tuân thủ quy định pháp luật:

Việc thực hiện thủ tục đổi sổ đỏ cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật về đất đai, đặc biệt là Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

2. Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ:

Bạn cần cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin theo yêu cầu của cơ quan chức năng. Việc này giúp quá trình xử lý hồ sơ diễn ra nhanh chóng và tránh những sai sót không đáng có.

3. Hợp tác với cơ quan chức năng:

Trong quá trình xử lý hồ sơ, cơ quan chức năng có thể thực hiện kiểm tra, đối chiếu thông tin trên thực địa. Bạn cần hợp tác đầy đủ để việc kiểm tra diễn ra thuận lợi.

Những điều cần tránh:

  • Tuyệt đối không tẩy xóa, sửa chữa thông tin trên sổ đỏ.
  • Không thực hiện các giao dịch mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đang trong quá trình làm thủ tục cấp đổi sổ đỏ.

Các lưu ý khác:

  • Thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện sai sót trong sổ đỏ.
  • Lưu giữ cẩn thận biên nhận hồ sơ để theo dõi tiến độ và làm căn cứ nhận kết quả.
  • Cập nhật thông tin liên lạc (số điện thoại, địa chỉ) để nhận thông báo từ cơ quan chức năng kịp thời.

Xem chi tiết: https://luatlongphan.vn/thu-tuc-doi-so-do-cu-sang-so-moi 

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP LÀ GÌ? THUẾ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TÍNH NHƯ THẾ NÀO?

Đất phi nông nghiệp là loại đất được sử dụng cho các mục đích ngoài nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai. Nhóm đất này bao gồm:

  • Đất ở: Đất để xây dựng nhà ở, bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
  • Đất thương mại - dịch vụ: Đất được sử dụng để xây dựng các công trình phục vụ mục đích kinh doanh, thương mại và dịch vụ như trung tâm thương mại, khách sạn, nhà hàng, văn phòng...
  • Đất công nghiệp: Đất sử dụng để xây dựng các cơ sở sản xuất công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp...
  • Các loại đất chuyên dùng khác: Bao gồm đất quốc phòng, an ninh, đất giao thông, thủy lợi, đất sử dụng cho mục đích công cộng, đất làm nghĩa trang...

Do có những quy định pháp lý riêng biệt về quản lý, sử dụng và nghĩa vụ thuế, chủ sở hữu đất phi nông nghiệp cần nắm rõ các quy định này để thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình.

Luật sư tư vấn thuế đất phi nông nghiệp theo quy định pháp luật

Dịch vụ tư vấn thuế đất phi nông nghiệp của Luật sư Long Phan PMT bao gồm:

  • Rà soát hồ sơ pháp lý đất đai
  • Tư vấn thủ tục chuyển nhượng, chuyển mục đích sử dụng đất
  • Hỗ trợ kê khai, nộp thuế đất
  • Hỗ trợ xác định mức thuế suất
  • Tính số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định
  • Giải quyết tranh chấp đất đai
  • Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước
  • Soạn thảo hợp đồng và các văn bản pháp lý

Tìm hiểu các đặc điểm đất phi nông nghiệp hay cách tính thuế của loại đất này tại: https://luatlongphan.vn/dat-phi-nong-nghiep-la-gi




Thứ Hai, 23 tháng 12, 2024

MẪU ĐƠN TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI VÀ HỒ SƠ KHỞI KIỆN TẠI TÒA ÁN

Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai là văn bản pháp lý được ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Mẫu đơn này hướng dẫn người dân trình bày nội dung yêu cầu giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất và cần tuân thủ các quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết về các loại tranh chấp đất đai thường gặp và cách soạn thảo hồ sơ khởi kiện tại Tòa án.


CÁC LOẠI TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI THƯỜNG GẶP

Luật Đất đai năm 2024 đã quy định cụ thể về tranh chấp đất đai, bao gồm nhiều hình thức tranh chấp khác nhau. Theo đó, thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai được phân định rõ ràng giữa Ủy ban nhân dân và Tòa án nhân dân các cấp. Mỗi loại tranh chấp sẽ có quy trình giải quyết riêng, cũng như yêu cầu về hồ sơ và thủ tục khác nhau.

Các loại tranh chấp phổ biến:

  • Tranh chấp về ranh giới thửa đất
  • Tranh chấp về quyền sử dụng đất
  • Tranh chấp về tài sản gắn liền với đất
  • Tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất
  • Tranh chấp về hợp đồng chuyển nhượng
  • Tranh chấp về giá đất bồi thường
  • Tranh chấp về tái định cư

>>> Xem thêm:Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai

Đọc thêm: https://luatlongphan.vn/mau-don-tranh-chap-dat-dai

Nguồn: Luật Long Phan PMT