Thứ Ba, 11 tháng 2, 2020

Trường hợp nào được miễn tạm ứng án phí trong vụ án dân sự

Trong một số trường hợp nhất định, các đương sự có thể được miễn tạm ứng án phí, án phí Tòa án. Bài tư vấn dưới đây sẽ làm rõ về vấn đề này.

truong hop duoc mien tam ung an phi
Pháp luật cho phép được miễn giảm tạm ứng án phí khi đủ điều kiện

1. Các loại án phí trong vụ án dân sự                     

Án phí là khoản chi phí về xét xử một vụ án mà đương sự phải nộp trong mỗi vụ án do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Án phí có nhiều loại như án phí hình sự, án phí dân sự, án phí kinh tế, án phí lao động, án phí hành chính…

Căn cứ vào loại tranh chấp, án phí trong vụ án dân sự gồm có các loại án phí giải quyết vụ án tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động,… 

Căn cứ vào giá trị tranh chấp và giai đoạn tiến hành tố tụng, án phí trong vụ án dân sự bao gồm:

  • Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch;
  • Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch;
  • Án phí dân sự phúc thẩm.

Theo đó:

  • Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.
  • Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.                                                                                            

2. Quy định về tạm ứng án phí

quy dinh phap luat ve an phi
Phân loại án phí trong dân sự

Khái niệm: Tuy dưới góc độ văn bản pháp luật không có định nghĩa cụ thể, nhưng thực tiễn áp dụng có thể hiểu đây là khoản tiền mà pháp luật quy định bên có yêu cầu khởi kiện có nghĩa vụ nộp cho Tòa án nhằm để đảm bảo việc giải quyết các yêu cầu khởi kiện. Theo đó, tạm ứng án phí gồm có tạm ứng án phí sơ thẩm và tạm ứng án phí phúc thẩm.

Các loại tạm ứng án phí:

Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.

Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.

3. Các trường hợp được miễn án phí

Theo quy định tại Điều 11 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH2014 thì các trường hợp sau đây thì đương sự sẽ không phải nộp tạm ứng án phí dân sự:

  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án dân sự hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước theo quy định tại Điều 187 của Bộ luật tố tụng dân sự, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước khởi kiện liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Ngân hàng chính sách xã hội khởi kiện vụ án hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để thu hồi nợ vay trong trường hợp Ngân hàng chính sách xã hội cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
  • Viện kiểm sát kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm;
  • Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất;
  • Người tiêu dùng khởi kiện vụ án dân sự bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình không phải nộp tiền tạm ứng án phí Tòa án theo quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
  • Các trường hợp khác luật có quy định…

4. Các trường hợp miễn nộp tạm ứng án phí dân sự

mien giam an phi dan su
án phí và tạm ứng án phí tại tòa án

Theo quy định tại Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH2014 có quy định những trường hợp không phải nộp tạm ứng án phí đối với vụ án dân sự:

  • Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
  • Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
  • Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Tuy nhiên cần lưu ý, trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ đó thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí trên thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.

Bên cạnh đó, theo quy định pháp luật, Tòa án có thể xem xét trong một số trường hợp cụ thể sau nhằm giảm mức án phí của người có nghĩa vụ nộp, bao gồm:

  • Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí Tòa án và phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí Tòa án mà người đó phải nộp.
  • Lưu ý: Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí thuộc trường hợp được giảm tiền án phí trên thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu theo quy định của Nghị quyết này. Phần án phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm

5. Thủ tục xin miễn giảm tạm ứng án phí

trinh tu xin mien giam tam ung an phi
Mẫu đơn xin được miễn, giảm tạm ứng án phí

Người đề nghị được miễn, giảm tạm ứng án phí phải có mẫu đơn xin miễn giảm án phí nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm. Theo đó đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí Tòa án, phải có các nội dung sau đây:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;
  • Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm

Thẩm quyền xét đơn đề nghị:

  • Trước khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí sơ thẩm.
  • Sau khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí của bị đơn có yêu cầu phản tố, của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án.
  • Chuẩn bị phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí phúc thẩm.
  • Trước khi mở phiên tòa sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu.

Trình tự thủ tục nộp đơn:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí và tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm, Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí. Trường hợp không miễn, giảm thì phải nêu rõ lý do.

Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của chúng tôi. Trường hợp quý khách hàng có nhu cầu tư vấn miễn phí xin vui lòng gọi ngay đến Công ty Luật Long Phan PMT qua hotline bên dưới để được hỗ trợ tận tình. Xin cảm ơn!

Bài viết nói về: Trường hợp nào được miễn tạm ứng án phí trong vụ án dân sự
Nguồn trích dẫn từ:Luật Long Phan PMT
Tác giả:Phan Mạnh Thăng



February 12, 2020 at 01:00PM

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét