Trong một số trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu đổi đất cho nhau để thuận tiện cho nhu cầu của mỗi bên. Tuy nhiên, khi thực hiện việc trao đổi đất thì phát sinh tranh chấp. Vậy để hủy hợp đồng đổi đất thì thực hiện thủ tục gì? Công ty Luật Long Phan PMT sẽ tư vấn qua bài viết sau.
Giao dịch đổi đất có thể bị hủy 1. Quy định của pháp luật về hợp đồng đổi đất Định nghĩa
Căn cứ theo Điều 455 Bộ luật Dân sự 2015 “Hợp đồng trao đổi tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên giao tài sản và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau”.
Như vậy, đổi đất là việc các bên thỏa thuận với nhau về việc đổi đất, theo đó các bên giao tài sản (đất đai) và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau.
Đặc điểm
- Hợp đồng có đền bù: Hợp đồng đổi đất mang tính chất của hợp đồng mua bán. Tính đền bù của hợp đồng thể hiện việc mỗi bên đều nhận được một lợi ích là quyền sử dụng đất và đều phải giao lại cho bên kia quyền sử dụng đất của mình
- Hợp đồng song vụ: Mỗi bên trong hợp đồng đổi đất đều có nghĩa vụ giao lại quyền sử dụng đất cho nhau theo thỏa thuận của các bên.
- Hợp đồng ưng thuận hoặc là hợp đồng thực tế: Nếu các bên không có thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thì hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký quyền sử dụng đất.
Quyền và nghĩa vụ của hợp đồng đổi đất Các bên trong hợp đồng có quyền và nghĩa vụ khác nhau
Hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên, đối với hợp đồng đổi đất các bên có quyền thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng. Thông thường hợp đồng đồi đất có quyền và nghĩa vụ như sau:
Quyền của các bên chuyển đổi quyền sử dụng đất
- Yêu cầu bên kia giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thỏa thuận;
- Yêu cầu bên kia giao cho mình toàn bộ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất;
- Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất đã chuyển đổi;
- Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn
Nghĩa vụ của các bên chuyển đổi quyền sử dụng đất
- Chuyển giao đất cho nhau đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thỏa thuận;
- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn;
- Chịu lệ phí về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với diện tích đất mà mình được chuyển đổi và thực hiện các nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Thanh toán tiền chênh lệch, nếu giá trị quyền sử dụng đất chuyển đổi của một bên cao hơn, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Riêng việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp có những điều kiện nhất định, được quy định cụ thể tại Điều 190 Luật đất đai 2013 như sau:
“Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.”
Theo quy định trên thì riêng với đất nông nghiệp chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất cho người khác cùng xã, phường, thị trấn để thuận tiện cho việc sản xuất nông nghiệp
2. Hòa giải cơ sở khi phát sinh tranh chấp hợp đồng đổi đất?
Theo Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP thì đối với tranh chấp khác liên quan đến quyền sử dụng đất như: tranh chấp về giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất, chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất,… thì thủ tục hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp KHÔNG PHẢI LÀ ĐIỀU KIỆN KHỞI KIỆN vụ án.
Như vậy, đối với tranh chấp hợp đồng đổi đất là hợp đồng tranh chấp về giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất thì không cần thực hiện thủ tục hòa giải cơ sở để khởi kiện ra Tòa án.
3. Thẩm quyền của Tòa án Tòa án nhân dân giải quyết tranh chấp
Theo khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì tranh chấp hợp đồng đổi đất thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp huyện thụ lý giải quyết tranh chấp.
4. Thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng đổi đất Hồ sơ khởi kiện
- Đơn khởi kiện hủy hợp đồng đổi đất;
- Hợp đồng đổi đất;
- Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến tranh chấp;
- Giấy tờ nhân thân (chứng minh nhân dân, căn cước công dân,…).
Thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng tặng cho nhà đất cho con
- Nộp hồ sơ khởi kiện đến Tòa án, trong thời hạn 03 ngày làm việc Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu.
- Thẩm phán tiến hành thụ lý vụ án khi hồ sơ hợp lệ, và tiến hành thủ tục cần thiết để chuẩn bị xét xử.
- Xét xử sơ thẩm.
- Xét xử phúc thẩm (nếu có).
Trên đây là bài viết thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng đổi đất. Quý khách hàng có nhu cầu được tư vấn pháp luật miễn phí hãy liên hệ ngay đến công ty luật Long Phan PMT qua hotline bên dưới. Với đội ngũ luật sư có nhiều kinh nghiệm về lĩnh vực hợp đồng được đúc kết từ các vụ tranh chấp Long Phan PMT cung cấp các dịch vụ:
- Tư vấn soạn thảo hợp đồng
- Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Thẩm định nội dung trong hợp đồng theo yêu cầu của khách hàng
- Đại diện khách hàng tham gia giải quyết tranh chấp
- Tư vấn toàn diện các vấn đề liên quan đến hợp đồng.
Xin cảm ơn./.
Bài viết nói về: Thủ tục khởi kiện hủy hợp đồng đổi đất
Nguồn trích dẫn từ:Luật Long Phan PMT
Tác giả:Phan Mạnh Thăng
December 24, 2019 at 07:00AM
/phanmanhthang/Tu van thu tuc khoi kien
Xem Google Doc Phanmanhthang
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét