Thứ Sáu, 10 tháng 9, 2021

Cần lưu ý những nội dung nào trong hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ

Vật tư, trang thiết bị luôn là những mối quan tâm của các bên khi tiến hành xây dựng. Vì vậy, việc ký kết hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ được là một vấn đề rất quan trọng. Sau đây, Luật sư sẽ tư vấn về những nội dung cần lưu ý trong hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ.

Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ

Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ

Nguyên tắc xác lập hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ

Nghị định số 50/2021/NĐ-CP đã sửa tên Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ thành hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 1.

– Đối với hợp đồng thuộc đối tượng áp dụng Luật Đấu thầu 2020:

  • Trường hợp đấu thầu thì phải áp dụng theo mẫu hợp đồng trong hồ sơ mời thầu quy định tại Thông tư 05/2015/TT-BKHĐT
  • Trường hợp chỉ định thầu hoặc chào hàng cạnh tranh thì phải áp dụng theo mẫu hợp đồng trong hồ sơ yêu cầu quy định tại Thông tư 11/2015/TT-BKHĐT

– Đối với hợp đồng thuộc đối tượng áp dụng Nghị định 50/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 37/2015/NĐ-CP:

  • Nếu bên giao thầu là chủ đầu tư thì áp dụng mẫu hợp đồng giống như trường hợp hợp đồng thuộc đối tượng áp dụng Luật Đấu thầu 2020.
  • Nếu bên giao thầu là nhà thầu chính hoặc tổng thầu thì mẫu hợp đồng do các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận nhưng phải đảm bảo tuân thủ các quy định về hợp đồng tại Nghị định 50/2021/NĐ-CP.

– Đối với hợp đồng không thuộc đối tượng áp dụng của cả Luật Đấu thầu 2020 và Nghị định 50/2021/NĐ-CP thì mẫu hợp đồng do các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận trên nguyên tắc:

  • Tuân thủ các quy định về hợp đồng tại Luật Xây dựng 2020.
  • Các quy định về hợp đồng mà Luật Xây dựng 2020 không có quy định thì thực hiện theo Bộ luật Dân sự 2015

>> Xem thêm: Mẫu Hợp Đồng Nguyên Tắc Trong Xây Dựng

Điều kiện để hợp đồng có hiệu lực

Chủ thể, thẩm quyền ký kết hợp đồng

Tại Điều 139 Luật Xây dựng 2020 quy định như sau:

  • Người ký kết hợp đồng phải có đủ năng lực hành vi dân sự, đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
  • Bảo đảm các nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 138 Luật Xây dựng 2020.
  • Bên nhận thầu phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng năm 2020;

Hình thức của hợp đồng

Điểm c Điều 6 Nghị định 50/2021/NĐ-CP quy định hình thức hợp đồng bằng văn bản và được ký kết bởi người đại diện đúng thẩm quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng. Trường hợp một bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì bên đó phải ký tên, đóng dấu theo quy định của pháp luật.

Thời hạn thực hiện hợp đồng và thời hạn thanh toán

Tại Điều 14 Nghị định 50/2021/NĐ-CP quy định thời gian thực hiện hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị như sau:

  • Thời gian thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến khi các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng xây dựng đã ký.
  • Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị, tiến độ cung cấp thiết bị phải thể hiện các mốc bàn giao thiết bị, trong đó có quy định về số lượng, chủng loại thiết bị cho từng đợt bàn giao.

Khoản 10 Điều 19 Nghị định 50/2021/NĐ-CP quy định về thời hạn thanh toán hợp đồng được tính từ ngày bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ theo thỏa thuận. Thời hạn thanh toán không được kéo dài quá 14 ngày làm việc.

>> Xem thêm: Mẫu Phụ Lục Hợp Đồng Xây Dựng

Trách nhiệm của mỗi bên

Trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ được quy định cụ thể tại Điều 29, Điều 30 Nghị định 50/2021/NĐ-CP như sau:

Trách nhiệm của bên giao thầu cung cấp thiết bị công nghệ

  • Cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết, mặt bằng lắp đặt thiết bị cho bên nhận thầu.
  • Phối hợp với bên nhận thầu trong quá trình đào tạo, chuyển giao công nghệ, hướng dẫn lắp đặt, sử dụng, vận hành.
  • Trường hợp bên giao thầu thực hiện thiết kế công nghệ cho bên nhận thầu thì bên giao thầu phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng và quyền sở hữu trí tuệ của thiết kế này

Trách nhiệm của bên nhận thầu cung cấp thiết bị công nghệ

  • Bàn giao thiết bị công nghệ cho bên giao thầu đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Cung cấp cho bên giao thầu đầy đủ các thông tin cần thiết về thiết bị công nghệ; hướng dẫn lắp đặt, sử dụng, vận hành, bảo quản, bảo trì thiết bị công nghệ; đào tạo cán bộ quản lý và công nhân vận hành sử dụng công trình (nếu có thỏa thuận trong hợp đồng).
  • Cùng với bên giao thầu vận hành thử thiết bị công nghệ.
  • Thiết bị công nghệ do bên nhận thầu cung cấp phải bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ.
  • Bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với những thiết bị công nghệ đã cung cấp;
  • Các bên tham gia ký kết hợp đồng phải chịu trách nhiệm trong trường hợp không thông báo ngay cho bên kia biết những khiếu nại của bên thứ ba về quyền sở hữu trí tuệ đối với thiết bị công nghệ sau khi đã biết hoặc phải biết về những khiếu nại.

Trách nhiệm mỗi bên trong hợp đồng

Trách nhiệm mỗi bên trong hợp đồng

Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng

Vấn đề phạt vi phạm hợp đồng phải được các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 146 Luật Xây dựng 2020. Trường hợp hợp đồng có quy định về việc phạt hợp đồng, khi một bên vi phạm thì chịu khoản tiền phạt theo quy định đó. Lưu ý, đối với công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước, mức phạt do vi phạm hợp đồng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.

Trường hợp các bên không thỏa thuận phạt vi phạm trong hợp đồng thì bên vi phạm không bị phạt mà chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định Điều này như sau:

  • Nếu một bên không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng hoặc thực hiện không phù hợp với quy định thì sau khi thực hiện nghĩa vụ hoặc áp dụng biện pháp sửa chữa còn phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu bên kia còn bị những thiệt hại khác, mức bồi thường thiệt hại phải tương đương với mức tổn thất của bên kia.
  • Nếu một bên vi phạm hợp đồng do nguyên nhân của bên thứ ba, bên vi phạm phải chịu trách nhiệm vi phạm hợp đồng trước bên kia. Tranh chấp giữa bên vi phạm với bên thứ ba được giải quyết theo quy định của pháp luật.
  • Nếu hành vi vi phạm hợp đồng của một bên xâm hại tới thân thể, quyền lợi, tài sản của bên kia, bên bị tổn hại có quyền yêu cầu bên kia gánh chịu trách nhiệm vi phạm hợp đồng theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều khoản giải quyết tranh chấp

Khi giải quyết các tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng, các bên phải tuân thủ nguyên tắc và trình tự giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng được quy định tại Khoản 8 Điều 146 Luật Xây dựng 2020 như sau:

  • Tôn trọng các thỏa thuận hợp đồng và các cam kết trong quá trình thực hiện hợp đồng, bảo đảm bình đẳng và hợp tác;
  • Các bên hợp đồng có trách nhiệm tự thương lượng giải quyết tranh chấp.Trường hợp các bên hợp đồng không tự thương lượng được thì tranh chấp được giải quyết thông qua hòa giải, trọng tài thương mại hoặc tòa án theo quy định của pháp luật.

Điều khoản giải quyết tranh chấp

Điều khoản giải quyết tranh chấp

>> Xem thêm: Không Thực Hiện Nghĩa Vụ Hợp Đồng Xây Dựng Giải Quyết Thế Nào?

Trên đây là nội dung tư vấn về Nội dung cần lưu ý trong hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, mong sẽ giúp ích được cho quý đọc giả. Trong quá trình tìm hiểu, nếu còn thắc mắc liên quan đến vấn đề này hoặc cần sự hỗ trợ từ TƯ VẤN LUẬT HỢP ĐỒNG vui lòng liên hệ HOTLINE: 1900.63.63.87. Xin cám ơn!

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.



Nguồn: Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng – Luật Long Phan PMT

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét