Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai là tài liệu quan trọng để cơ quan có thẩm quyền tiến hành giải quyết. Nội dung đơn đề nghị phải đảm bảo về mặt pháp luật dân sự. Phạm vi bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn quý bạn đọc về nội dung cũng như cách thức đơn.
Chủ thể có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
Tranh chấp đất đai thông thường xảy ra giữa các cá nhân, hộ gia đình về quyền sử dụng đất. Chủ thể có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp đất là người sử dụng đất bị xâm phạm về quyền và lợi ích hợp pháp về đất.
Theo quy định tại (khoản 1 Điều 203 Luật đất đai 2013) thì việc đề nghị UBND cấp có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai được áp dụng đối với đương sự không có giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ về đất quy định tại (Điều 100 Luật Đất đai 2013).
Các yêu cầu giải quyết tranh chấp đất thông thường như: yêu cầu công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, yêu cầu tuyên hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, yêu cầu giải quyết lấn chiếm đất, yêu cầu xác định về ranh giới giữa các thửa đất liền kề,…
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai
Khi có tranh chấp đất đai, Nhà nước khuyến khích các bên tự hòa giải. Trường hợp không tự hòa giải thì nộp đơn yêu cầu tại UBND cấp xã nơi có đất để hòa giải. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
Việc hòa giải và xử lý yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của UBND cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.
Căn cứ theo quy định tại (Khoản 3 Điều 203 Luật đất đai 2013) và (Điều 89 Nghị định 43/2014/NĐ-CP) thì việc giải quyết tranh chấp đất đai khi có yêu cầu của đương sự được UBND cấp có thẩm quyền giải quyết
- Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết, nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án.
- Trường hợp tranh chấp mà một bên là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết, nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại BTNMT hoặc kiện lên Tòa án.
Cách viết đơn giải quyết tranh chấp đất đai
Nội dung đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai
Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất bao gồm những nội dung tương tự như đơn khởi kiện theo quy định tại (khoản 4 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015) như sau:
- Ngày, tháng, năm làm đơn;
- Tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Tên, nơi cư trú làm việc của người đề nghị;
- Những yêu cầu cơ quan giải quyết tranh chấp đất
- Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn đề nghị (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, các giấy tờ về đất khác,…)
Hướng dẫn cách viết đơn đề nghị
Bước 1: Đầu tiên phải có tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của UBND được xác định tại (khoản 3 Điều 203 Luật đất đai 2013).
Bước 2: Tiếp theo là ghi tên, nơi cư trú của người làm đơn (người đề nghị); ghi rõ họ tên, nơi cư trú của những người mà người yêu cầu cho rằng có liên quan đến vấn đề giải quyết tranh chấp đất đai.
Bước 3: Trình bày nội dung đề nghị giải quyết tranh chấp: lý do, mục đích, yêu cầu giải quyết để cơ quan có thẩm quyền giải quyết được tình trạng tranh chấp.
- Tóm tắt vụ việc dẫn đến tranh chấp đất đai (các sự việc diễn ra theo trình tự thời gian, nêu các tranh chấp giữa hai bên liên quan đến khu vực tranh chấp).
- Yêu cầu giải quyết tranh chấp ( xác định ranh giới thửa đất, chủ sử dụng hợp pháp quyền sử dụng đất, …)
Bước 4: Cuối đơn là chữ ký cũng như họ tên đầy đủ của người làm đơn cũng như sự xác nhận của chính quyền địa phương.
- Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người yêu cầu
- Nếu là cơ quan tổ chức yêu cầu thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức yêu cầu ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Bước 5: Trình bày danh mục tài liệu, chứng cứ liên quan đến tranh chấp đất đai kèm theo đơn đề nghị như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ đỏ, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân,… nhằm thuận lợi cho công tác điều tra và đảm bảo quyền và lợi ích cho các bên.
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai. Trong trường hợp quý bạn đọc còn thắc mắc về nội dung trên hoặc có yêu cầu hỗ trợ trong việc soạn thảo đơn từ pháp lý tranh chấp đất đai, vui lòng liên hệ Công ty Luật Long Phan PMT thông qua hotline bên dưới. Xin cảm ơn.
Có thể bạn quan tâm
April 08, 2020 at 10:00AM
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét