Thứ Ba, 31 tháng 8, 2021

Điều kiện kinh doanh cho thuê nhà xưởng?

Để kinh doanh cho thuê nhà xưởng doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện nào. Trình tự thủ tục của việc đăng ký kinh doanh cho thuê nhà xưởng của doanh nghiệp được thực hiện ra sao và do cơ quan nào giải quyết. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp các vấn đề liên quan đến điều kiện kinh doanh cho thuê nhà xưởng, kho bãi.

Nhà xưởng cho thuê

Nhà xưởng cho thuê

Điều kiện nhà xưởng được đưa vào kinh doanh

Theo quy định tại Điều 107 Bộ luật dân sự 2015 thì nhà xưởng là bất động sản. Để đưa bất động sản vào kinh doanh thì phải đáp ứng các điều kiện của bất động sản đưa vào kinh doanh được quy định tại Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, cụ thể là:

  • Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất;
  • Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;
  • Không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

Điều kiện cho thuê nhà xưởng

Điều kiện cho thuê nhà xưởng

Kinh doanh nhà xưởng cần điều kiện nào?

Kinh doanh nhà xưởng là kinh doanh bất động sản theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, để kinh doanh nhà xưởng, doanh nghiệp cần đáp ứng các quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.

>> Xem thêm: Trả mặt bằng đang thuê nhận lại tiền cọc do ảnh hưởng dịch CORONA được không?

Vốn pháp định đối với doanh nghiệp cho thuê nhà xưởng

Theo quy định mới của Luật Đầu tư sửa đổi một số quy định trong Luật Kinh doanh bất động sản thì doanh nghiệp không cần phải đáp ứng quy định mức vốn pháp định không được nhỏ hơn 20 tỷ theo quy định tại Luật Kinh doanh bất động sản 2014 nữa.

Các điều kiện khác

Theo quy định tại Luật Kinh doanh bất động sản 2014, để kinh doanh cho thuê nhà xưởng thì tổ chức, cá nhân phải đăng ký doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.

Đối với doanh nghiệp muốn cho thuê nhà xưởng dư thừa thì cần đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Đáp ứng điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

Doanh nghiệp khi kinh doanh nhà xưởng còn cần phải đáp ứng các điều kiện pháp lý về đất đai. Việc kinh doanh phải phù hợp các quy định về quy hoạch tại địa phương.

Nội dung cơ bản của hợp đồng cho thuê nhà xưởng

Hợp đồng cho thuê nhà xưởng

Hợp đồng cho thuê nhà xưởng

Nội dung của hợp đồng cho thuê nhà xưởng phải có các nội dung cơ bản theo quy định tại Điều 18 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, bao gồm các điều khoản sau:

  • Tên, địa chỉ của các bên
  • Các thông tin về bất động sản
  • Giá cho thuê
  • Phương thức và thời hạn thanh toán
  • Thời hạn giao nhận và hồ sơ kèm theo
  • Bảo hành
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
  • Phạt vi phạm hợp đồng
  • Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý
  • Giải quyết tranh chấp
  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

Thủ tục đăng ký kinh doanh cho thuê nhà xưởng

Mã ngành kinh doanh cấp 4 của hoạt động kinh doanh cho thuê nhà xưởng là 6810. Để thực hiện hoạt động kinh doanh cho thuê nhà xưởng phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

>> Xem thêm: Thủ tục cho thuê lại tài sản doanh nghiệp

Đối với doanh nghiệp đăng ký mới

Đối với doanh nghiệp đăng ký mới hoạt động cho thuê nhà xưởng thì cần thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Tùy vào loại hình hoạt động mà doanh nghiệp lựa chọn mà chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 21, 22, 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ cơ bản bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên là cổ đông và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần/danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật, thành viên là cổ đông của công ty đối với công ty cổ phần
  • Bản sao giấy tờ pháp lý thành viên công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Sau khi chuẩn bị hồ sơ doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh và chờ kết quả giải quyết.

Đối với doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh bổ sung

Đối với doanh nghiệp muốn cho thuê nhà xưởng nhưng trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa ghi nhận ngành nghề kinh doanh bất động sản thì phải thực hiện việc đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh theo quy định pháp luật về doanh nghiệp. Quy định cụ thể tại Điều 56 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.  Bộ hồ sơ để đăng ký ngành nghề kinh doanh bổ sung bao gồm:

  • Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
  • Quyết định bằng văn bản về việc bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp về việc bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh
  • Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ được gửi về Phòng đăng ký kinh doanh để chờ giải quyết. Thời hạn giải quyết là 03 ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

>> Xem thêm: Hướng dẫn giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê nhà xưởng

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về điều kiện kinh doanh cho thuê nhà xưởng và thủ tục đăng ký kinh doanh cho thuê nhà xưởng dành cho doanh nghiệp. Bạn đọc có thắc mắc liên quan đến các vấn đề trên vui lòng liên hệ LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP qua HOTLINE: 1900.63.63.87 để được hỗ trợ kịp thời và nhanh nhất. Xin cảm ơn.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.



Nguồn: Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng – Luật Long Phan PMT

Thành lập năm 2021, doanh nghiệp mới được ưu đãi gì về thuế?

Thành lập năm 2021, doanh nghiệp mới được ưu đãi gì về thuế? Thuế là nghĩa vụ cơ bản mà mọi doanh nghiệp phải thực hiện từ khi mới thành lập và trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Vậy những doanh nghiệp mới thành lập sẽ có những ưu đãi về thuế của doanh nghiệp mới thành lập như thế nào? Bài viết sau sẽ cung cấp cho các doanh nghiệp những thông tin cần thiết về các loại thuế mà doanh nghiệp sẽ được ưu đãi khi mới thành lập doanh nghiệp 2021

Ưu đãi thuế cho đối với doanh nghiệp mới thành lập

Ưu đãi thuế cho đối với doanh nghiệp mới thành lập

Ưu đãi thuế cho đối với doanh nghiệp mới thành lập

Thuế môn bài

Nghị định 22/2020/NĐ-CP của Chính Phủ có hiệu lực từ ngày 25/2/2020 quy định miễn giảm thuế môn bài:

  • Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
  • Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
  • Trong thời gian miễn nộp thuế môn bài, nếu các đối tượng trên thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian chính đơn vị chủ quản đó được miễn lệ phí môn bài.
  • Hết thời gian trên, các đối tượng trên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuếmôn bài theo quy định cùng các loại thuế khác.

Hiện có 02 mức nộp thuế môn bài:

  • Vốn điều lệ từ dưới 10 tỷ: 2 triệu/năm
  • Vốn điều lệ trên 10 tỷ: 3 triệu/năm

>>>Xem thêm: CÁC LOẠI THUẾ PHẢI NỘP SAU KHI THÀNH LẬP CÔNG TY LÀ GÌ?

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Ưu đãi về thuế suất thuế TNDN

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp có quy định ưu đãi về thuế suất với mức 10% hoặc 20% tùy từng trường hợp cho các doanh nghiệp:

  • Doanh nghiệp thành lập mới từ thực hiện dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại, khu kinh tế, khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Doanh nghiệp thành lập mới từ thực hiện dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực liên quan đến công nghệ cao; đầu tư phát triển công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng như cầu đướng, sân bay,..; sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học.
  • Doanh nghiệp thành lập mới từ thực hiện dự án đầu tư thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường.
  • Doanh nghiệp thành lập mới từ thực hiện dự án đầu tư: Sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.

Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ ngày 01/01/2014. (Theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 18 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/nđ-cp ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp)

Ưu đãi về miễn giảm thuế TNDN

Ưu đãi về miễn giảm thuế TNDN

>>>Xem thêm: CÁC LOẠI THUẾ PHẢI NỘP KHI THÀNH LẬP CÔNG TY LÀ GÌ?

Ưu đãi về miễn giảm thuế TNDN

Ưu đãi về miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đang được quy định cụ thể tại Điều 16  Nghị định 218/2013/NĐ-CP như sau:

  • Doanh nghiệp được miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm

Đối tượng áp dụng: Thu nhập của doanh nghiệp nhận được từ việc thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn/ đặc biệt khó khăn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.

  • Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo

Đối với thu nhập doanh nghiệp nhận được từ việc thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn/ đặc biệt khó khăn được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

  • Miễn thuế hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong bốn năm tiếp theo

Đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 4 Điều 19 của Thông tư 78/2014/TT-BTC và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp (trừ Khu công nghiệp nằm trên địa bàn các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và khu công nghiệp nằm trên địa bàn các đô thị loại I trực thuộc tỉnh).

Trường hợp Khu CN đồng thời nằm trên địa bàn thuận lợi và địa bàn không thuận lợi thì việc xác định ưu đãi thuế đối với Khu CN sẽ căn cứ vào địa bàn có phần diện tích Khu CN lớn hơn.

Việc xác định đô thị loại đặc biệt, loại I quy định tại Khoản này được thực hiện theo quy định tại Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ quy định về việc phân loại đô thị và Văn bản sửa đổi Nghị định này (nếu có).

  • Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo

Doanh nghiệp được miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập doanh nghiệp nhận được từ việc thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 4 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của BTC và thu nhập của doanh nghiệp nhận được từ việc thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu CN (trừ Khu CN nằm trên địa bàn có điều kiện KT – XH thuận lợi).

  • Chính sách cho các doanh nghiệp sử dụng lao động nữ

Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực: Sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50% tổng 150 lao động có mặt thường xuyên hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 lao động nữ mà số lao động nữ chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên của doanh nghiệp được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho lao động nữ. Quy định hướng dẫn tại tiết a Điểm 2.9 Khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 78/2014/TT-BTC nếu hạch toán riêng được.

Các đơn vị sự nghiệp, Cơ quan văn phòng thuộc các Tổng công ty không trực tiếp SX KD thì không giảm thuế theo Khoản này.

  • Chính sách cho các doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số

Nếu lực lượng lao động của doanh nghiệp là người dân tộc thiểu số thì doanh nghiệp sẽ được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số hướng dẫn tại tiết b Điểm 2.9 Khoản 2 Điều 6 của Thông tư 78/2014/TT-BTC nếu hạch toán riêng được.

  • Doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ

Thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn được giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên phần thu nhập từ chuyển giao công nghệ

Ưu đãi thuế cho đối với doanh nghiệp

Ưu đãi thuế cho đối với doanh nghiệp

>>>Xem thêm: KHI NÀO DOANH NGHIỆP PHẢI THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN THUẾ

Gói dịch vụ về Start up của Long Phan PMT

Ưu đãi đặc biệt

  • Thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp miễn phí;
  • Hỗ trợ đăng ký mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp nhanh chóng nhiều tiện ích tại Ngân hàng Á Châu (ACB) – làm việc từ thứ 2 – 7, từ 8h – 18h;
  • Hỗ trợ mua chữ ký số (token) nộp tờ khai thuế với giá rẻ nhất thị trường*;
  • Dịch vụ khai báo thuế doanh nghiệp với giá chỉ từ 1.000.000 đồng/ 3 tháng**;
  • Dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp thường xuyên- vững pháp lý- chắc thành công

Công việc Luật sư sẽ thực hiện khi có yêu cầu từ Quý khách hàng

  • Kiểm tra, rà soát, tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến lĩnh vực kinh doanh, hoạt động của doanh nghiệp; và hướng dẫn thủ tục thực hiện bổ sung (nếu có);
  • Xem xét và tư vấn pháp lý về hợp đồng mẫu;
  • Tư vấn quy định pháp luật về trình tự thủ tục xử lý kỷ luât lao động, tăng, giảm nhân sự;
  • Tư vấn và giải thích tính hợp pháp của các quyết định hành chính, hành vi hành chính DN đang gặp phải từ cơ quan chức năng;
  • Tư vấn về các thủ tục liên quan đến đăng ký kinh doanh: tăng giảm vốn, thay đổi địa chỉ kinh doanh, mở chi nhánh….

Phí dịch vụ

  • Chỉ 3.000.000 đồng/tháng.
  • Phương thức thanh toán 3 tháng/lần

Bảng giá kèm theo

Áp dụng cho các doanh nghiệp không phát sinh chi phí.

Hiệu quả công việc

Ưu đãi thuế cho đối với doanh nghiệp mới thành lập về vấn đề pháp lý do các luật sư với nhiều năm kinh nghiệm, am hiểu pháp luật tại Long Phan PMT thực hiện sẽ giúp doanh nghiệp thành công, đạt hiệu quả cao. Các luật sư tại Long Phan PMT sẽ đồng hành cùng doanh nghiệp ngay từ giai đoạn đầu tìm hiểu về doanh nghiệp mục tiêu, tư vấn và hỗ trợ việc pháp lý và các vấn đề khác có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Đặc biệt, vấn đề bảo mật luôn được đề cao giúp Quý khách hàng an tâm sử dụng dịch vụ.

Cách thức liên hệ và làm việc với công ty Luật Long Phan PMT

Tư vấn trực tuyến

  • Để nhận hỗ trợ tư vấn qua EMAIL: Thực hiện bằng cách gửi mail trình bài nội dung tư vấn đính kèm tư liệu/tài liệu liên quan đến E-mai:pmt@luatlongphan.vn, sẽ được Luật sư  trả lời bằng văn bản qua email, giải quyết nhanh chóng các vấn đề nhất
  • Để nhận hỗ trợ tư vấn luật đất đai qua tổng đài điện thoại: Chỉ cần dùng điện thoại cá nhân gọi về số tổng đài trực tuyến 1900 63.63.87và trình bày nội dung về nhà đất cần tham vấn với luật sư. Mọi vướng mắc pháp lý của bạn sẽ được Luật sư Long Phan PMT lắng nghe và tận tình giải đáp.
  • Tư vấn pháp luật đất đai qua ZALO: Trường hợp quý khách có tài liệu cần gửi nhanh, và tư vấn nhanh vui lòng gửi qua Zalo theo số điện thoại 0819700748 để luật sư xem xét và trả lời.
  • Tư vấn qua FACEBOOK: FANPAGE Luật Long Phan

Tư vấn trực tiếp

  • Tư vấn đất đai trực tiếp tại TRỤ SỞ CÔNG TY: Tầng 14 Tòa nhà HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, quận 3, TP.HCM
  • Văn Phòng giao dịch: 277/45 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 15, Bình Thạnh, HCM

Như vậy, Doanh nghiệp mới thành lập năm 2021 hãy chú ý vấn đề trên đây để được hưởng ưu đãi về thuế đối với các doanh nghiệp mới thành lập. Bạn đọc còn thắc mắc vui lòng liên hệ LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP qua HOTLINE: 1900.63.63.87 để được hỗ trợ.

Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.



Nguồn: Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng – Luật Long Phan PMT

Thứ Hai, 30 tháng 8, 2021

02 phương án giải quyết bài toán người lao động trong mùa covid-19

02 phương án giải quyết bài toán người lao động trong mùa covid-19

Trước các đợt bùng phát của dịch COVID-19 tại Việt Nam, các doanh nghiệp làm thế nào để vừa giảm chi phí vừa giữ chân người lao động trong mùa covid-19? 

Để có thể cắt giảm các chi phí về tiền lương trong những ngày mà doanh nghiệp không hoạt động nhưng không làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của người lao động. Các doanh nghiệp có thể thực hiện một trong hai phương án sau: 

Phương án 1: Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động theo hướng dẫn tại Điều 30 BLLĐ 2019 

Phương án 2: Cho NLĐ nghỉ ngừng việc theo Khoản 3 Điều 115 BLLĐ 2019

Dù sử dụng phương án nào, thì doanh nghiệp cần thực hiện cụ thể, tuần tự các bước. Hãy cùng Luật Long Phan PMT theo dõi hết Video để biết thêm chi tiết.

Nguồn: https://youtu.be/I3tI0_Iko8A


Những trường hợp được hủy bỏ L/C trong hợp đồng thương mại

Những trường hợp được hủy bỏ L/C trong hợp đồng thương mại được các bên trong hợp đồng thương mại quan tâm. Tuy nhiên, hiện nay, văn bản pháp luật hiện hành không quy định chi tiết về loại thanh toán bằng thư tín dụng này mà khái niệm thư tín dụng chỉ được nhắc đến trong một số văn bản như Luật các tổ chức tín dụng hay trong UCP 600. Để cung cấp các thông tin hữu ích liên quan đến L/C, sau đây, Luật Long Phan xin chia sẻ tới bạn đọc một số thông tin sau.

Trường hợp hủy bỏ L/C

Trường hợp hủy bỏ L/C

Thư tín dụng L/C được hủy bỏ trong trường hợp nào?

Về nguyên tắc, theo quy định tại Điều 2 UCP 600 : “Tín dụng thư là một sự thỏa thuận, dù cho được mô tả hoặc đặt tên thế nào, là không thể hủy bỏ và theo đó là một sự cam kết chắc chắn của Ngân hàng phát hành để thanh toán khi xuất trình chứng từ phù hợp”. Việc huỷ bỏ L/C cũng không được các bên tự quyết định.

Tuy nhiên, vì L/C là giao dịch riêng biệt của ngân hàng với ngân hàng và theo quy trình vận hành L/C, L/C có thể được hủy bỏ trong các trường hợp sau:

  • Chưa nhận hàng thông qua bảo lãnh nhận hàng của ngân hàng.
  • Các ngân hàng liên quan thống nhất hủy L/C.

Phân loại thư tín dụng L/C

Căn cứ vào tính hủy ngang có:

  • Thư tín dụng có thể huỷ ngang;
  • Thư tín dụng không thể huỷ ngang.

Căn cứ vào tính thanh toán có:

  • Thư tín dụng trả ngay;
  • Thư tín dụng trả chậm.

Và còn nhiều cách phân loại khác tùy vào tiêu chí phân loại.

Bản chất thư tín dụng L/C

L/C là giao dịch kinh tế hai bên giữa hai ngân hàng.

L/C độc lập với hợp đồng mua bán hàng hóa.

L/C độc lập với hợp đồng mua bán hàng hóa

L/C độc lập với hợp đồng mua bán hàng hóa

L/C chỉ giao dịch bằng chứng từ và chỉ thanh toán căn cứ vào chứng từ.

L/C yêu cầu tuân thủ chặt chẽ của bộ chứng từ.

L/C là công cụ thanh toán, hạn chế rủi ro.

Các bước mở L/C

Trình tự mở L/C

Trình tự mở L/C

Yêu cầu mở LC

Thứ nhất, khi quy định điều khoản thanh toán bằng LC trong hợp đồng cần phải xem xét nguồn vốn để thanh toán cho việc mở LC:

  • LC phát hành bằng vốn tự có, khách hàng phải ký quỹ 100%.
  • Thư tín dụng phát hành bằng vốn tự có, khách hàng không ký quỹ đủ 100% và có yêu cầu miễn/giảm mức ký quỹ thì phải được Giám đốc ngân hàng phê duyệt trước.
  • LC phát hành bằng vốn vay của Ngân hàng công thương Việt Nam: khách hàng liên hệ với bộ phận tín dụng thẩm định để xem xét.

Thứ hai, khách hàng phải điền đầy đủ vào Đơn yêu cầu mở LC và xem xét kỹ nội dung hợp đồng để đảm bảo khi đưa vào LC không bị mâu thuẫn.

Thứ ba, bộ hồ sơ xin mở LC bao gồm:

  • Đơn yêu cầu mở LC
  • Quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp giao dịch lần đầu)
  • Đăng ký kinh doanh
  • Đăng ký mã số xuất nhập khẩu (nếu có)
  • Hợp đồng ngoại thương gốc (nếu chuyển qua fax thì công ty phải ký và đóng dấu trên bản photo)
  • Hợp đồng nhập khẩu ủy thác (nếu có)
  • Giấy phép nhập khẩu của Bộ Thương Mại (nếu mặt hàng thuộc danh mục quản lý của Thủ tướng Chính phủ)
  • Cam kết thanh toán, hợp đồng tín dụng, công văn phê duyệt cho mở LC trả chậm của Ngân hàng công thương Việt Nam (trường hợp mở LC trả chậm)
  • Hợp đồng mua bán ngoại tệ (nếu có)
  • Bản giải trình mở LC

Kiểm tra, sửa đổi LC

  • Sau khi phát hành LC khách hàng sẽ nhận được một bản sao LC.
  • Xem xét, đối chiếu nội dung LC với đơn yêu cầu của mình để đảm bảo LC phù hợp với hợp đồng.
  • Thông báo cho ngân hàng điều chỉnh, sửa đổi nếu như có sai sót.
  • Xuất trình đơn đề nghị sửa đổi LC kèm văn bản thoả thuận giữa người mua và người bán nếu như có nhu cầu sửa đổi LC.
  • Nếu như LC sửa đổi về nội dung giá cả thì phải bổ sung mức ký quỹ và tài sản thế chấp tương ứng để đảm bảo khả năng thanh toán cho LC.

Nhận, kiểm tra chứng từ

  • Sau khi nhận giấy tờ giao từ phía ngân hàng, khách hàng cần phải kiểm tra nội dung LC với chứng từ nhận được.
  • Nếu nhận được thông báo chứng từ có sai lệch từ phía ngân hàng thì phải báo lại cho khách hàng ý kiến của mình có chấp nhận sai sót không và thanh toán LC trong vòng 5 ngày làm việc từ ngày nhận thông báo.
  • Sau 5 ngày mà không có ý kiến thì coi như từ chối chứng từ, ngân hàng tiến hành xử lý chứng từ theo chỉ thị của ngân hàng.

Yêu cầu phát hành bảo lãnh

Ngân hàng thực hiện phát hành bảo lãnh nhận hàng khi chưa có vận đơn gốc hoặc ký hậu vận đơn để khách hàng có thể nhận hàng theo LC.

Điều kiện để ngân hàng phát hành thư bảo lãnh:

  • Khách hàng ký quỹ 100% trị giá hóa đơn hoặc ghi nợ tài khoản tiền vay khi thanh toán.
  • Xuất trình phát hành thư bảo lãnh nhận hàng (nếu có)
  • Xuất trình phát hành thư ủy quyền nhận hàng (nếu có)
  • Xuất trình ký hậu vận đơn đường biển (nếu có)

Thanh toán, hủy bỏ LC

Thứ nhất, ngân hàng sẽ trích tiền từ tài khoản đã được chỉ định của khách hàng để thanh toán cho ngân hàng nước ngoài theo quy định của LC khi nhận được bộ chứng từ phù hợp với điều khoản của LC.

Thứ hai, nếu khách hàng muốn hủy bỏ LC thì có thể liên hệ với ngân hàng tuy nhiên nếu thuộc các trường hợp dưới đây thì sẽ không được hủy bỏ:

  • Đã nhận hàng thông qua bảo lãnh nhận hàng của ngân hàng.
  • Có tranh chấp thương mại khi không thống nhất hủy LC của các ngân hàng liên quan.

>> Xem thêm: Khi Nào Được Quyền Tạm Ngừng, Đình Chỉ Hợp Đồng Thương Mại?

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan Những trường hợp được hủy bỏ L/C trong hợp đồng thương mại. Nếu như bạn có bất cứ vướng mắc nào, xin vui lòng liên hệ TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được tư vấn kịp thời và hỗ trợ tốt nhất. Xin cảm ơn.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.



Nguồn: Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng – Luật Long Phan PMT

Tài sản tư nhân đưa vào kinh doanh cần chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp không

Tài sản tư nhân đưa vào kinh doanh cần chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp không là câu hỏi được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm. Hiện nay, việc thành lập doanh nghiệp diễn ra phổ biến, đặc biệt là khi phong trào startup nở rộ. Để đáp ứng những thắc mắc cũng như cung cấp một số thông tin cần thiết đến các doanh nhân trẻ trong quá trình kinh doanh, Luật Long Phan PMT xin trình bày một số thông tin như sau:

Khi nào chuyển quyền sở hữu tài sản cho doanh nghiệp

Khi nào chuyển quyền sở hữu tài sản cho doanh nghiệp

Loại tài sản dùng để góp vốn thành lập doanh nghiệp

Loại tài sản dùng để góp vốn

Loại tài sản dùng để góp vốn

Theo quy định tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, cá nhân, tổ chức có thể dùng tài sản sau đây để góp vốn thành lập doanh nghiệp:

Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản trên mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Trường hợp phải chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp

Theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020, Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:

  • Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
  • Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

Như vậy, trong trường hợp góp vốn thành lập hoặc sau thành lập các loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh, công ty cổ phần thì phải thực hiện chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho doanh nghiệp.

Trường hợp không phải chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp

Theo quy định tại khoản 4 Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

Như vậy, trường hợp góp vốn thành lập doanh nghiệp tư nhân hoặc góp vốn sau khi thành lập doanh nghiệp tư nhân thì chủ doanh nghiệp không phải chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

Lưu ý khi góp vốn thành lập doanh nghiệp

Định giá tài sản góp vốn

Theo quy định tại Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.

  • Định giá tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp
  • Được thực hiện bởi các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
  • Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
  • Định giá tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động
  • Do chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận.
  • Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

Thời hạn góp vốn và chuyển giao quyền sở hữu

  • Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. (khoản 2 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020).
  • Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. (khoản 2 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020).
  • Đối với công ty cổ phần: Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này (khoản 1 Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020).

Thời hạn góp vốn và chuyển giao quyền sở hữu

Thời hạn góp vốn và chuyển giao quyền sở hữu

  • Đối với công ty hợp danh: Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết. Tại thời điểm góp đủ số vốn đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. (khoản 1, 4 Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020).

Như vậy, pháp luật doanh nghiệp chỉ ghi nhận thời gian cụ thể góp vốn mà không ghi nhận chính xác thời gian chuyển quyền sở hữu.

>> Xem thêm: ĐƯA ĐẤT KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN VÀO KINH DOANH BỊ XỬ PHẠT THẾ NÀO?

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến Tài sản tư nhân đưa vào kinh doanh cần chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp không. Nếu như bạn có bất cứ vướng mắc nào, xin vui lòng liên hệ TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được tư vấn kịp thời và hỗ trợ tốt nhất. Xin cảm ơn.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.



Nguồn: Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng – Luật Long Phan PMT

Nội dung cơ bản của một thư tư vấn qua email cho Khách hàng

Tư vấn pháp lý qua email cho Khách hàng là một phương thức tư vấn pháp lý tiện lợi cho khách hàng trong trường hợp không thể đến gặp trực tiếp luật sư để được tư vấn trực tiếp. Vậy nội dung cơ bản của một thư tư vấn pháp lý qua email cho Khách hàng như thế nào để thật sự chỉnh chu và hoàn hảo nhất đến khách hàng? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc các thông tin liên quan.

Dịch vụ tư vấn pháp lý qua email cho khách hàng

Dịch vụ tư vấn pháp lý qua email cho khách hàng

>>>Xem thêm: Phương thức tư vấn pháp luật thường xuyên qua email cho doanh nghiệp.

Quy trình tư vấn pháp lý qua mail cho Khách hàng.

Bước 1: Tiếp nhận thông tin và yêu cầu của Khách hàng.

Bước 2: Phân công Luật sư chuyên môn, lĩnh vực theo yêu cầu khách hàng xử lý.

Bước 3: Gửi kết quả tư vấn cho Khách hàng qua email.

Bước 4: Gọi điện thông báo cho Khách hàng và nhắc nhở Khách hàng check mail.

Bước 5: Tiếp nhận, giải đáp thắc mắc, phản hồi đến Khách hàng về nội dung tư vấn chưa hiểu rõ.

Nội dung cơ bản của một thư tư vấn pháp lý cho Khách hàng

Thư tư vấn pháp lý qua email cho khách hàng

Thư tư vấn pháp lý qua email cho khách hàng

>>>Xem thêm: Dịch vụ tư vấn luật thường xuyên cho Doanh nghiệp.

Thông thường hiện nay, nội dung cơ bản của một thư tư vấn pháp lý bao gồm ba phần chính: Phần mở đầu, Phần nội dung và Phần kết luận. Cụ thể như sau:

Phần mở đầu.

  • Gửi lời chào đến Khách hàng.
  • Phần này cần giới thiệu Logo của tổ chức hành nghề luật (Công ty/Văn phòng Luật sư). Tiếp đó là các phần: tiêu đề, ngày tháng, họ tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, email của người nhận.
  • Lưu ý: nếu Khách hàng là tổ chức thì cần đề tên người nhận gồm tên người đại diện theo pháp luật và tên đầy đủ của tổ chức đó.
  • Tiếp theo là lời chào và khẳng định ngắn gọn về phạm vi tư vấn.

Phần nội dung.

  1. Mô tả tóm tắt sự việc:
  • Sắp xếp sự việc dựa trên những thông tin, tài liệu mà Khách hàng cung cấp.
  • Thường cách sắp xếp khoa học nhất là sắp xếp sự việc theo trật tự thời gian để xác minh lại với Khách hàng.
  1. Xác định các vấn đề Luật sư được yêu cầu tư vấn:

Liệt kê các tài liệu Khách hàng cung cấp liên quan đến vấn đề cần tư vấn mà Luật sư đã kiểm tra để đưa ra câu trả lời của mình nhằm bảo lưu việc giới hạn phạm vi tư vấn,

Lưu ý: các tài liệu phải được ghi đúng tên, số, ngày tháng và phải được sắp xếp theo thứ tự liệu kê phù hợp, nếu có quá nhiều tài liệu thì nên phân nhóm để liệt kê.

  1. Căn cứ pháp lý:
  • Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng để đưa ra ý kiến pháp lý.
  • Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật, cần liệt kê thêm các phương tiện giải thích bổ trợ, ví dụ: các quyết định, công văn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền…Trường hợp quá nhiều văn bản thì có thể lựa chọn phương án chú thích.
  1. Giả định, bảo lưu:

Nhằm hạn chế rủi ro cũng như loại trừ trách nhiệm của Luật sư nếu Khách hàng cung cấp không đúng, không đủ các tài liệu vụ việc, gây ảnh hưởng tới hướng tư vấn.

Ví dụ: “Ý kiến pháp lý được chúng tôi đưa ra trên cơ sở các thông tin, tài liệu và yêu cầu tư vấn của Công ty phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. Chúng tôi không có trách nhiệm xác minh tính xác thực của các thông tin, tài liệu này và không chịu trách nhiệm trong trường hợp các thông tin, tài liệu này không đảm bảo tính đầy đủ, trung thực, chính xác”.

  1. Nội dung phân tích sự việc – đưa ra giải pháp và khuyến nghị của luật sư:
  • Nêu kết luận, đưa ra giải pháp giải quyết và khuyến nghị của Luật sư. Thông thường, tâm lý Khách hàng sẽ muốn nhìn thấy kết quả tư vấn ngay nên khi viết thư tư vấn, có thể đưa ý kiến tư vấn ngắn gọn trước (trình bày theo hướng diễn dịch) sau đó xuống các phần dưới sẽ viết cụ thể ý kiến sau.
  • Phân tích chi tiết và kỹ lưỡng hơn các kết luận và các giải pháp giải quyết đã nêu ở trên.

Lưu ý: Trong nội dung phần này yêu cầu Luật sư phải diễn giải nội dung đảm bảo được các yêu cầu như sau: tính logic; tính súc tích; tính chính xác;  ngôn ngữ thích hợp, lịch sự; kỹ thuật trình bày văn bản.

Phần kết thúc

  • Khẳng định thiện chí tư vấn và Lời chào cuối thư.
  • Cuối cùng là chữ ký và ghi rõ họ tên của Luật sư.

Ưu điểm và nhược điểm của tư vấn pháp lý qua email

Ưu điểm

  • Tiết kiệm được thời gian, công sức cho Khách hàng;
  • Hình thức tư vấn pháp tiện lợi và phù hợp cho mọi đối tượng Khách hàng;
  • Được đội ngũ Luật sư, Luật gia có chuyên môn sâu và giàu kinh nghiệm hỗ trợ tư vấn.
  • Được tư vấn những nội dung pháp lý một cách rõ ràng, chi tiết và chính xác nhất ;
  • Khách hàng được tự do lựa chọn, chuyển đổi các gói dịch vụ và tuỳ thuộc vào gói dịch vụ mà Khách hàng sẽ được cung cấp dịch vụ tương ứng.

Ưu và nhược điểm của tư vấn pháp lý qua email

Ưu và nhược điểm của tư vấn pháp lý qua email.

>>>Xem thêm:
Dịch vụ tư vấn pháp lý của Luật sư.

Nhược điểm

  • Đối với những vấn đề tương đối phức tạp, tư vấn qua email sẽ khá mất thời gian khi một bên phải đợi phản hồi của bên còn lại trong trường hợp thiếu thông tin hay cần giải đáp thêm các thắc mắc liên quan,..
  • Thời gian trả lời chậm hơn so với giải đáp qua điện thoại hoặc gặp trực tiếp luật sư.

Lưu ý:

  • Cần hình dung và lập ra dàn ý chi tiết trước khi bắt tay vào giai đoạn soạn thảo thư tư vấn pháp lý. Sắp xếp các ý tưởng trả lời trong một trật tự logic. Chỉ bắt đầu dự thảo khi đã biết rõ mình đang viết gì!
  • Khi soạn thảo và đánh máy thư tư vấn xong, nhất định phải rà soát lại toàn bộ nội dung văn bản để chỉnh sửa sai sót về hình thức (như lỗi chính tả, ngữ pháp, ý bị lặp lại…) hay về nội dung (cách diễn đạt, dùng từ…).
  • Trả lời đúng hẹn: Một câu trả lời đúng hẹn hay trả lời sớm là phương cách tốt nhất chứng tỏ thái độ chuyên nghiệp của Luật sư và khiến cho Khách hàng có cảm tưởng là thực sự luật sư đang cố gắng để làm hài lòng họ. Ngoài ra, một câu trả lời muộn màng có thể khiến cho khách hàng tìm đến Luật sư khác.

Các phương thức liên hệ khác

Tư vấn trực tuyến

  1. Tư vấn trực tuyến qua tổng đài 1900.63.63.87
  2. Công ty chúng tôi nhận những câu hỏi thắc mắc của khách hàng thông qua nhiều hình thức khác:

Tư vấn trực tiếp tại trụ sở, văn phòng

Trong trường hợp cụ thể, khi có những vấn đề phức tạp, liên quan đến nhiều quy định pháp luật khác nhau và cần nhanh chóng xử lý, quý khách hàng có thể đến văn phòng của chúng tôi tại hai địa chỉ:

  • Trụ sở chính Quận 3: Tầng 14, Tòa Nhà HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 05, Quận 03, Tp Hồ Chí Minh
  • Văn phòng Bình Thạnh: 277/45 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 15, Bình Thạnh, Tp Hồ Chí Minh

Trên đây là một số tư vấn cơ bản về Nội dung cơ bản của một thư tư vấn pháp lý qua email cho khách hàng. Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc nào về các gói dịch vụ trên hoặc có nhu cầu sử dụng xin vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi thông qua qua số HOTLINE 1900.63.63.87 hoặc gửi mail về địa chỉ pmt@luatlongphan.vn để được tư vấn và hỗ trợ. Xin cảm ơn!

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.



Nguồn: Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng – Luật Long Phan PMT

Chủ Nhật, 29 tháng 8, 2021

Có được dùng KPI để đánh giá mức độ hoàn thành công việc của người lao động không?

Có được dùng KPI để đánh giá mức độ hoàn thành công việc của người lao động không, hiện nay với sự phát triển của công nghệ, ngày càng nhiều doanh nghiệp sử dụng KPI để quản lý hiệu quả làm việc của người lao động. Việc sử dụng KPI sẽ được quy định và thực hiện như thế nào để đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp cũng như đảm bảo quyền lợi của người lao động? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc liên quan đến vấn đề này.

Có được dùng KPI để đánh giá mức độ hoàn thành công việc

Có được dùng KPI để đánh giá mức độ hoàn thành công việc

Dùng KPI đánh giá mức độ hoàn thành công việc được không?

KPI theo tiếng anh là viết tắt của Key Performance Indicator, là chỉ số đánh giá thực hiện công việc, công cụ đo lường, đánh giá hiệu quả công việc được thể hiện qua số liệu, tỷ lệ, chỉ tiêu định lượng, nhằm phản ánh hiệu quả hoạt động của các tổ chức hoặc bộ phận chức năng hay cá nhân. Hiện nay KPI được sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp lớn nhỏ nhằm đánh giá mức độ hoàn thành công việc của người lao động.

Mục đích sử dụng KPI trong đánh giá thực hiện công việc

Doanh nghiệp sử dụng KPI trong đánh giá mức độ hoàn thành công việc của người lao động nhằm đạt được các mục đích nhất định, cụ thể như sau:

  • Đảm bảo người lao động thực hiện đúng các trách nhiệm trong bản mô tả công việc của từng vị trí chức danh cụ thể.
  • Các chỉ số đánh giá mang tính định lượng cao, có thể đo lường cụ thể do đó nâng cao hiệu quả của đánh giá thực hiện công việc.
  • Sử dụng các chỉ số KPI góp phần làm cho việc đánh giá thực hiện công việc trở nên minh bạch, rõ ràng, cụ thể, công bằng và hiệu quả hơn.

>> Xem thêm: Doanh nghiệp có được yêu cầu người lao động thực hiện công việc để trả nợ?

Ưu điểm, nhược điểm khi sử dụng KPI đánh giá thực hiện công việc

Việc sử dụng KPI trong đánh giá công việc là một trong các giải pháp công nghệ mới  mẻ, hiện đại nhưng không hoàn hảo. Bởi lẽ công nghệ này đem đến cho người sử dụng cả ưu điểm và nhược điểm nhất định.

Ưu điểm

Sử dụng KPI sẽ đem lại ưu điểm nhất định:

  • Chỉ số KPI giúp các doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc đo lường sức tăng trưởng so với mục tiêu một cách rõ ràng hơn, đồng thời giúp đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên, các phòng ban.
  • Việc áp dụng đúng, chính xác các chỉ số đo lường có thể giúp bạn quản lý cũng như nắm rõ được hiệu suất, hiệu quả làm việc của từng cá nhân, bộ phận, nhóm.
  • KPI là chỉ số có thể lượng hóa chính bởi vậy kết quả đo lường có độ chính xác cao.
  • Giúp gia tăng liên kết làm việc giữa các cá nhân, bộ phận trong cùng một tổ chức.

Ưu điểm, nhược điểm khi sử dụng KPIƯu điểm, nhược điểm khi sử dụng KPI

Nhược điểm

Như đã nói, KPI là một phương án công nghệ nhưng không hoàn toàn hoàn hảo, bên cạnh những ưu điểm mà nó đem lại vẫn tồn tại những nhược điểm nhất định, có thể thấy như sau:

  • Nếu các chỉ số KPIs xây dựng không đạt được tiêu chí smart thì nó không chỉ gây ảnh hưởng xấu cho hệ thống đánh giá hoàn thành công việc mà còn gây hậu quả xấu cho hệ thống quản trị của tổ chức nói chung.
  • Nếu mục tiêu không đạt được tiêu chí cụ thể thì người lao động không biết mình phải làm gì và làm như thế nào để đạt được hiệu quả công việc như mong muốn.
  • Các chỉ số không đạt tiêu chí đo lường thì các tiêu chí không còn ý nghĩa đo lường kết quả thực hiện công việc.
  • Các chỉ số KPI không đạt được tiêu chí Achievable (có thể đạt được) và Realistics (thực tế) sẽ thể hiện mục tiêu xây dựng quá xa vời so với thực tế, nhân viên không thể đạt được mục tiêu dù đã cố gắng hết mình. Điều này dẫn đến tâm lý thất vọng, chán nản và không muốn làm việc.
  • Các chỉ số KPI không có hạn định cụ thể: người lao động không biết công việc này phải làm trong thời gian bao lâu hay khi nào phải hoàn thành. Điều này gây khó khăn rất lớn cho người lao động trong quá trình thực hiện công việc
  • Khi sử dụng các tiêu chí KPI làm mục tiêu thì phải thay đổi theo mục tiêu của tổ chức, nó không có hiệu quả cao nếu được sử dụng theo thời gian dài.

>> Xem thêm: Thủ tục xử lý người lao động tự ý nghỉ việc

Lựa chọn KPI phù hợp

Mỗi doanh nghiệp có những điều kiện, hoàn cảnh riêng biệt vì vậy khi áp dụng KPI vào đánh giá mức độ hoàn thành công việc cần có lựa chọn KPI phù hợp với doanh nghiệp mình để đảm bảo đạt được các mục đích doanh nghiệp hướng tới. Vậy một KPI phù hợp là như thế nào? KPI phù hợp là KPI có thể đáp ứng được các yêu cầu sau:

  • KPI liên quan trực tiếp đến mục tiêu doanh nghiệp: mỗi doanh nghiệp có hướng đi, mục tiêu khác nhau vì vậy cần lựa chọn được KPI phù hợp với mục tiêu mà mình đặt ra để có thể đạt được hiệu quả tốt nhất.
  • Tập trung vào các chỉ tiêu chính: sử dụng KPI để đánh giá mức độ thực hiện công việc của người lao động vì vậy nên tập trung vào các chỉ tiêu này, trách đặt ra quá nhiều chỉ tiêu không liên quan làm giảm chất lượng KPI.
  • Xem xét giai đoạn tăng trưởng của công ty, tùy vào từng giai đoạn khác nhau công ty, doanh nghiệp sẽ có các chiến lược khác nhau.
  • Xác định cả chỉ số trong quá khứ và chỉ số ước đoán, việc xác định các chỉ số này sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá được mức độ, nhu cầu và KPI phù hợp với mục đích đặt ra của mình.

Lựa chọn KPI phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp

Lựa chọn KPI phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp

Lựa chọn KPI phù hợp là một trong những bước quan trong, người điều hành doanh nghiệp và các đơn vị xây dựng bộ KPI cho doanh nghiệp cần đặt ra những chỉ tiêu phù hợp với tình trạng hiện tại của doanh nghiệp mình cũng như hiểu về công ty, ngành nghề kinh doanh của mình.

>> Xem thêm: Quy định mới về tranh chấp lao động từ năm 2021

Quy trình xây dựng KPI

Doanh nghiệp phụ thuộc vào kế hoạch, mục tiêu riêng vì thế sẽ có những hệ thống KPI riêng biệt. Tuy nhiên vẫn sẽ có những điểm chung trong quá trình xây dựng để các nhà quản lý có thể dựa vào đó để phát triển những hệ thống KPI phù hợp với đơn vị của mình, cụ thể như sau:

  • Xác định chủ thể xây dựng KPI: chủ thể xây dựng KPI cần phải là người có chuyên môn cao, nắm rõ được mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức, dự án. Đồng thời cũng phải phải hiểu rõ về KPI.
  • Xác định rõ chức năng – nhiệm vụ của các bộ phận Khi xây dựng một hệ thống chỉ số KPIs cần phải xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban, dự án.
  • Xác định vị trí chức danh, nhiệm vụ của từng bộ phận Cần mô tả rõ ràng, chi tiết về công việc của từng cá nhân gắn với trách nhiệm của từng chức danh.
  • Xác định chỉ số hiệu suất cốt yếu KPI: Chỉ số của nhóm bộ phận, chỉ số cá nhân, xây dựng kỳ đánh giá từng chỉ số cụ thể.
  • Xác định khung điểm cho kết quả, mỗi chỉ số sẽ có mức độ điểm khác nhau, phụ thuộc vào mức độ hoàn thành và tính hiệu quả công việc.
  • Đo lường – tổng kết – điều chỉnh: dựa trên những khung điểm kể trên, nhà quản lý, trưởng bộ phận sẽ tổng kết lại tổng điểm cũng như đưa ra kết luận, đồng thời từ đó đưa ra những điều chỉnh phù hợp hơn.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi liên quan đến việc dùng KPI để đánh giá mức độ hoàn thành công việc của người lao động, bạn đọc còn thắc mắc hoặc TƯ VẤN LUẬT LAO ĐỘNG xin vui lòng liên hệ qua Hotline 1900.63.63.87 để được giải đáp chi tiết, xin cảm ơn!

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.



Nguồn: Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng – Luật Long Phan PMT

Thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu

Kế hoạch đấu thầu là việc phân chia dự án thành các gói thầu và xác định nội dung của từng gói thầu. Kế hoạch đấu thầu phải được người có thẩm quyền phê duyệt bằng văn bản sau khi phê duyệt quyết định đầu tư hoặc phê duyệt đồng thời với quyết định đầu tư trong trường hợp đủ điều kiện để làm cơ sở pháp lý cho chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu. Để hiểu rõ hơn về thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu mời quý bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây, Luật sư của chúng tôi sẽ giải đáp vấn đề này.

Thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu

Thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu

Trình tự, thủ tục Thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu

Trình tự thực hiện

a. Bước 1

Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Sở Công thương

b. Bước 2

– Sở Công Thương kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định, trong thời gian năm (05) ngày làm việc, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định) hoặc trả lại hồ sơ thẩm định trong trường hợp hồ sơ không đảm bảo tính pháp lý hoặc hồ sơ không hợp lệ theo Khoản 1 Điều 15 Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Theo Khoản 3 Điều 15 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, trong thời hạn hai mươi (20) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan thẩm định, nếu chủ đầu tư không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì Sở Công Thương sẽ dừng việc thẩm định, chủ đầu tư trình thẩm định lại khi có yêu.

– Trong trường hợp cần thiết, Sở Công Thương yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực phù hợp đã đăng ký công khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng để chủ đầu tư ký kết hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định theo quy định tại Khoản 8 Điều 15 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

c. Bước 3

– Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án, Sở Công Thương gửi văn bản kèm theo hồ sơ đến các cơ quan, tổ chức có liên quan để lấy ý kiến về nội dung liên quan đến dự án (nếu có). Thời hạn có văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức có liên quan: 20 ngày đối với dự án nhóm A; 15 ngày đối với dự án nhóm B; 10 ngày đối với dự án nhóm C (điểm c Khoản 1 Điều 17 Nghị định 15/2021/NĐ-CP). Nếu quá thời hạn, các cơ quan, tổ chức có liên quan không trả lời văn bản thì được xem như đã chấp thuận nội dung xin ý kiến về dự án và chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình.

– Trong thời hạn 40 ngày (đối với dự án nhóm A), 30 ngày (đối với dự án nhóm B) và 20 ngày (đối với dự án nhóm C) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương tổ chức thẩm định dự án, tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan và ra văn bản sau:

– Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Sở Công Thương sẽ ban hành văn bản thông báo kết quả thẩm định dự án, Quyết định đầu tư xây dựng.

– Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu: Sở Công Thương thông báo bằng văn bản về những nội dung chưa đạt yêu cầu cần phải sửa đổi và trả hồ sơ. Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn căn cứ nội dung văn bản của Sở Công Thương để hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế, sau đó trình thẩm định lại.

>>>Xem thêm:
Mẫu hợp đồng nguyên tắc trong xây dựng

Thành phần hồ sơ

Chủ thầu nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

  • Tờ trình thẩm định/phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (Mẫu 01 Phụ lục I – Nghị định số 15/20121/NĐ-CP).
  • Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình.
  • Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có).
  • Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án (nếu có).
  • Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án (nếu có).
  • Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
  • Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có).
  • Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị (nếu có).
  • Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án.
  • Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán).
  • Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
  • Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở.
  • Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (chỉ nộp lần đầu cho Sở Công Thương, đối với tổ chức, cá nhân hành nghề tư vấn đã nộp hồ sơ cho Sở Công Thương trước đó thì không cần nộp lại).
  • Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).

>>>Xem thêm:
Giải quyết tranh chấp hợp đồng thi công xây dựng

Thời hạn giải quyết

Khoản 7 Điều 38 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP quy định thời hạn giải quyết đối với dự án nhóm A là 40; đối với dự án nhóm B là 30 ngày và đối với dự án nhóm C là 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan có thẩm quyền

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên Môi trường, Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.

Phê duyệt kế hoạch đấu thầu

Phê duyệt kế hoạch đấu thầu

>>>Xem thêm:
Tư vấn soạn hợp đồng đấu thầu

Dịch vụ tư vấn thủ tục kinh doanh vận tải bằng ô tô của công ty Luật Long Phan PMT

Vì sao cần có Luật sư tư vấn pháp lý

Luật sư là người nắm bắt rõ các quy định cũng như thủ tục hiện hành cùng kinh nghiệm chuyên môn nghề nghiệp sẽ giúp các doanh nghiệp giảm bớt khó khăn, áp lực khi thực hiện các thủ tục. Đồng thời, Luật sư đảm bảo việc thực hiện thủ đăng kí hợp chuẩn, hợp quy được diễn ra theo đúng quy định và thời gian nhanh chóng giúp doanh nghiệp sớm đạt được mục đích mà mình đề ra.

Công việc Luật sư thực hiện

  • Tư vấn về các loại giấy tờ, hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
  • Tư vấn về trình tự thủ tục các bước thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
  • Tư vấn về các lưu ý trong quá trình thực hiện hồ sơ cũng, các thông tin liên quan như các vấn đề pháp lý phục vụ cho quá trình thực hiện thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu.

Phí dịch vụ Luật sư

Mức phí của Long Phan PMT đề ra luôn phù hợp với nội dung công việc và chất lượng dịch vụ, đảm bảo cho Quý khách hàng có dự toán tài chính cụ thể và tiết kiệm tối đa ngân sách cho dịch vụ luật sư doanh nghiệp.

Về phương thức thanh toán, Quý khách hàng có thể lựa chọn một trong các phương thức sau:

  • Thanh toán trực tiếp tại trụ sở hoặc văn phòng đại diện của Công ty Luật Long Phan PMT.
  • Chuyển khoản qua ngân hàng.

Cách thức liên hệ với Luật Long Phan PMT

Tư vấn trực tiếp

Trường hợp quý khách gặp phải tình huống có nhiều vấn đề phức tạp, liên quan đến nhiều quy định pháp luật khác nhau và cần nhanh chóng xử lý, quý khách hàng có thể đến văn phòng của chúng tôi để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp tại một trong hai địa chỉ sau:

  • Trụ sở chính Quận 3: Tầng 14, Tòa Nhà HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 05, Quận 03, Tp Hồ Chí Minh.
  • Văn phòng Bình Thạnh: 277/45 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 15, Bình Thạnh, Tp Hồ Chí Minh.

Tư vấn trực tuyến

Để nhận được sự tư vấn của Luật sư một cách nhanh chóng nhất, quý khách vui lòng liên hệ qua Hotline 1900.63.63.87. Ngoài ra, Công ty Luật Long Phan PMT còn nhận các thắc mắc của khách hàng thông qua những hình thức khác:

  • Email: pmt@luatlongphan.vn
  • Fanpage: Luật Long Phan
  • Kênh youtube: Công ty Luật Long Phan PMT

Tư vấn pháp luật về thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu

Tư vấn pháp luật về thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu

Trên đây là toàn bộ thông tin về bài viết của chúng tôi liên quan đến thủ tục thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu theo quy định pháp luật hiện hành. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý đọc giả còn thắc mắc nào liên quan cần TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP vui lòng liên hệ qua HOTLINE: 1900.63.63.87 để được Luật sư của chúng tôi hỗ trợ tốt nhất. Xin cám ơn.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.



Nguồn: Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng – Luật Long Phan PMT

Thủ tục sáp nhập giữa Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên và Công ty Cổ phần

Thủ tục sáp nhập công ty giữa Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên và Công ty Cổ phần là vấn đề pháp lý được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Có được phép sáp nhập công ty khi không cùng loại hình doanh nghiệp  như vậy không? Thủ tục sáp nhập hai loại hình công ty trên như thế nào được thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ giúp quý doanh nghiệp trả lời các câu hỏi này.

Sáp nhập hai công ty

Sáp nhập hai công ty

Điều kiện sáp nhập giữa Công ty TNHH HTV và Công ty Cổ phần

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 29 Luật Cạnh tranh 2018, sáp nhập công ty là một hình thức tập trung kinh tế nên phải tuân thủ quy định của pháp luật về cạnh tranh, cụ thể: Doanh nghiệp thực hiện tập trung kinh tế gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường Việt Nam là hành vi tập trung kinh tế bị cấm theo quy định tại Điều 30 Luật Cạnh tranh 2018.

Thủ tục sáp nhập theo quy định của Luật Cạnh tranh

Sáp nhập công ty là một trong các hình thức tập trung kinh tế, vì vậy, khi tiến hành sáp nhập công ty, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định tại Luật Cạnh tranh 2018.

Tập trung kinh tế để thúc đẩy cạnh tranh

Tập trung kinh tế để thúc đẩy cạnh tranh

Nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây, trước khi tiến hành thủ tục sáp nhập công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, các doanh nghiệp thực hiện sáp nhập công ty phải tiến hành thông báo cho Ủy ban cạnh tranh quốc gia:

  • Đối với doanh nghiệp là tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán: thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 2 Điều 13 Nghị định 35/2020/NĐ-CP.
  • Đối với doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán: thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 13 Nghị định 35/2020/NĐ-CP.

Thủ tục sáp nhập theo quy định của Luật Doanh nghiệp

Thủ tục đối với công ty bị sáp nhập

Theo quy định tại khoản 2 Điều 201 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 73 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi sáp nhập công ty, công ty bị sáp nhập chấm dứt việc tồn tại, phải thực hiện thủ tục chấm dứt tồn tại của công ty bị sáp nhập.

Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 73 Nghị định 01/2021,

  • Sau khi công ty nhận sáp nhập hoàn thành thủ tục đăng ký doanh nghiệp, công ty bị sáp nhập chuyển sang tình trạng pháp lý đã bị sáp nhập.
  • Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty bị sáp nhập đặt trụ sở chính gửi thông tin cho cơ quan thuế.
  • Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Cơ quan thuế về việc công ty bị sáp nhập hoàn thành việc quyết toán và chuyển giao nghĩa vụ thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty bị sáp nhập đặt trụ sở chính thực hiện cập nhật tình trạng pháp lý đối với các công ty này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng chấm dứt tồn tại.

Thủ tục đối với công ty nhận sáp nhập

Theo quy định tại khoản 2 Điều 201 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 73 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, phải thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp cho công ty nhận sáp nhập.

>> Xem thêm: THỦ TỤC SÁP NHẬP CÔNG TY ĐƯỢC THỰC HIỆN NHƯ THẾ NÀO?

Cơ quan giải quyết

Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Phương thức thực hiện

  • Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
  • Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
  • Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)

Thực hiện thủ tục hành chính

Thực hiện thủ tục hành chính

Trình tự thực hiện

  • Công ty nhận sáp nhập nộp 01 bộ hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở chính.
  • Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho công ty.

Thành phần hồ sơ

  • Hợp đồng sáp nhập theo quy định tại Điều 201 Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng sáp nhập và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên hoặc của Đại hội đồng cổ đông về việc thông qua hợp đồng sáp nhập của công ty nhận sáp nhập;
  • Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng sáp nhập và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên hoặc của Đại hội đồng cổ đông về việc thông qua hợp đồng sáp nhập của công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 61 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

>> Xem thêm: TƯ VẤN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DOANH NGHIỆP

Lưu ý khi sáp nhập hai công ty khác tỉnh

Trường hợp công ty mới có địa chỉ trụ sở chính ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty bị chia có trụ sở chính thì Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính của công ty mới phải thông báo việc đăng ký doanh nghiệp đối với công ty mới cho Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty bị chia đặt trụ sở chính để cập nhật tình trạng pháp lý của công ty bị chia trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng

Các bước thực hiện đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp qua mạng điện tử:

  • Bước 1: Tạo hồ sơ đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
  • Bước 2: Kê khai thông tin trong hồ sơ đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp qua mạng điện tử
  • Bước 3: Tải văn bản điện tử của bộ hồ sơ đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
  • Bước 4: Ký số/ Xác thực hồ sơ đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
  • Bước 5: Nộp hồ sơ vào Phòng Đăng ký kinh doanh và đợi nhận kết quả hoặc thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về thủ tục sáp nhập giữa Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên và Công ty Cổ phần. Nếu còn bất cứ thắc mắc hoặc cần  Tư vấn luật doanh nghiệp, quý bạn đọc có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline: 1900.63.63.87 để được tư vấn cụ thể, chi tiết hơn.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.



Nguồn: Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng – Luật Long Phan PMT

Thứ Bảy, 28 tháng 8, 2021

Doanh nghiệp cho thuê lại nhà xưởng trong khu chế xuất có được không?

Doanh nghiệp cho thuê lại nhà xưởng trong khu chế xuất có được không? Điều kiện để doanh nghiệp cho thuê lại nhà xưởng trong khu chế xuất là gì? Thủ tục cần phải thực hiện nếu doanh nghiệp muốn cho thuê lại nhà xưởng là gì? Những rủi ro khi doanh nghiệp cho thuê lại nhà xưởng. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp các thông tin liên quan đến các vấn đề này cho bạn.

Nhà xưởng cho thuê

Nhà xưởng cho thuê

Điều kiện để doanh nghiệp cho thuê lại nhà xưởng trong khu chế xuất

Để cho thuê lại nhà xưởng, đầu tiên nhà xưởng của doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện để được đưa vào kinh doanh được quy định tại Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, cụ thể là:

  • Có giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
  • Không có tranh chấp đối với nhà xưởng đưa vào kinh doanh
  • Nhà xưởng không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
  • Đối với đất trong khu chế xuất thì phải còn trong thời hạn sử dụng đất

Vì kinh doanh bất động sản là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, vậy nên để kinh doanh cho thuê nhà xưởng thì cần phải đăng ký thành lập doanh nghiệp. Trong giấy đăng ký kinh doanh cần ghi nhận mã ngành nghề kinh doanh bất động sản là 6810 theo quy định về mã ngành nghề tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg.

Thủ tục cho thuê lại nhà xưởng

Để cho thuê lại nhà xưởng doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục cho thuê nhà xưởng theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Kinh doanh bất động sản và quy định pháp luật của khu chế xuất.>>Xem thêm: Thủ tục cho thuê lại tài sản doanh nghiệp

Hồ sơ pháp lý

Hồ sơ pháp lý

Hồ sơ pháp lý

Để cho thuê lại nhà xưởng doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ, thủ tục theo quy định tại Luật Đầu tư 2020, Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:

  • Đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh:
  • Bản đăng ký đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
  • Quyết định bằng văn bản về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp bổ sung ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
  • Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện đầu tư mà dự án phải đáp ứng
  • Giải trình kinh tế – kỹ thuật
  • Báo cáo tình hình thực hiện dự án tại thời điểm đề nghị thay đổi.
  • Giấy tờ liên hệ với Công ty phát triển hạ tầng Khu chế xuất về tình hình dự kiến cho thuê và thỏa thuận để thống nhất đảm bảo cung cấp các điều kiện về hạ tầng.
  • Hợp đồng cho thuê lại nhà xưởng theo quy định của pháp luật. Trong hợp đồng phải có các quy định về xử lý nước thải, chất thải, trách nhiệm về phí duy tu cơ sở hạ tầng trong khu chế xuất và chất lượng công trình nhà xưởng.

Thẩm quyền giải quyết

Việc đăng ký kinh doanh thực hiện tại Sở Kế hoạch Đầu tư nơi công ty có trụ sở.

Về thủ tục liên quan đến tình hình dự kiến cho thuê thì liên hệ với Công ty phát triển hạ tầng của khu chế xuất.

Nội dung của hợp đồng cho thuê lại nhà xưởng

Theo quy định tại Điều 18 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, nội dung cơ bản của hợp đồng cho thuê nhà xưởng phải gồm có các điều khoản sau:

  • Tên, địa chỉ của các bên
  • Các thông tin liên quan đến nhà xưởng
  • Giá thuê
  • Phương thức và thời hạn thanh toán
  • Thời hạn thuê và các giấy tờ hồ sơ kèm theo
  • Bảo hành
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
  • Phạt vi phạm hợp đồng
  • Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý
  • Giải quyết tranh chấp
  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

>>Xem thêm: Hộ kinh doanh có được cấp mã số thuế không?

Những rủi ro khi doanh nghiệp cho thuê lại nhà xưởng

Những rủi ro khi doanh nghiệp cho thuê lại nhà xưởng

Những rủi ro khi doanh nghiệp cho thuê lại nhà xưởng

Khi doanh nghiệp có nhà xưởng dư thừa và cho các doanh nghiệp thuê lại thì phải quản lý được những rủi ro có thể xảy ra và có phương án dự phòng để giải quyết khi xảy ra rủi ro. Các rủi ro mà các doanh nghiệp cho thuê thường gặp phải khi cho thuê nhà xưởng là:

  • Không nắm rõ thông tin về bên thuê nhà xưởng. Khi cho thuê nhà xưởng doanh nghiệp cần phải yêu cầu bên thuê đưa các giấy tờ chứng minh về tư cách chủ thể để đảm bảo quyền lợi khi cho thuê. Tránh các trường hợp doanh nghiệp thuê không đảm bảo về khả năng tài chính đối với tài sản thuê.
  • Chất lượng của nhà xưởng bị giảm sút do bên thuê qua quá trình thuê nhưng bên thuê không chịu trách nhiệm. Khi cho thuê nhà xưởng, doanh nghiệp cần phải lưu ý về việc lập biên bản về hiện trạng của nhà xưởng cho thuê, trừ những hao mòn do tự nhiên. Đối với các hành vi sai phạm của bên thuê khiến cho nhà xưởng hư hỏng để có thể yêu cầu bên thuê chịu trách nhiệm về chi phí sửa chữa.
  • Không thỏa thuận rõ về nội dung xử lý nước thải, chất thải, trách nhiệm đối với phí duy tu hạ tầng trong khu công nghiệp. Nếu doanh nghiệp không thỏa thuận rõ các vấn đề này sẽ dễ làm phát sinh tranh chấp giữa các bên trong quá trình cho thuê nhà xưởng dẫn đến tình trạng hợp tác giữa các bên bị ảnh hưởng xấu.
  • Doanh nghiệp thuê có khả năng không thể chi trả về tiền thuê đối với nhà xưởng cho thuê. Doanh nghiệp cho thuê sẽ có thể vướng phải các vấn đề tài chính đối với bên cho thuê khi họ không đủ khả năng trả tiền cho bên cho thuê.

>>Xem thêm: Hướng dẫn tố cáo hành vi bôi nhọ danh dự trên mạng xã hội

Trên đây là những thông tin về việc cho thuê nhà xưởng của doanh nghiệp trong khu chế xuất. Điều kiện cho thuê nhà xưởng dư thừa của doanh nghiệp và trình tự, thủ tục để doanh nghiệp thực hiện việc cho thuê nhà xưởng. Các rủi ro có thể gặp phải khi doanh nghiệp cho thuê lại nhà xưởng. Để được hỗ trợ tư vấn hãy liên hệ TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP qua HOTLINE: 1900.63.63.87. Xin cảm ơn.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.



Nguồn: Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng – Luật Long Phan PMT

Thứ Sáu, 27 tháng 8, 2021

Tư vấn giải quyết tranh chấp lao động có yếu tố nước ngoài

Giải quyết tranh chấp lao động có yếu tố nước ngoài đang là vấn đề được rất nhiều người lao động lẫn người sử dụng lao động có yếu tố nước ngoài quan tâm. Vậy cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao độngyếu tố nước ngoài? Trình tự, thủ tục ra sao? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin để có thể hiểu rõ hơn những quy định về vấn đề trên.

Tư vấn giải quyết tranh chấp lao động có yếu tố nước ngoài

Tư vấn giải quyết tranh chấp lao động có yếu tố nước ngoài

Tranh chấp dân sự có yếu tố nước ngoài là gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 663 Bộ luật dân sự 2015 thì quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài là quan hệ dân sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, pháp nhân nước ngoài;
  • Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng việc xác lập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ đó xảy ra tại nước ngoài;
  • Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân Việt Nam nhưng đối tượng của quan hệ dân sự đó ở nước ngoài.

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động

Điều 187 và Điều 191 Bộ luật lao động 2019 quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động bao gồm:

  • Hòa giải viên lao động;
  • Hội đồng trọng tài lao động;
  • Tòa án nhân dân.

Tranh chấp lao động tập thể về quyền phải được giải quyết thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động trước khi yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động hoặc Tòa án giải quyết.

Thẩm quyền quyết tranh tranh chấp lao động có yếu tố nước ngoài của Tòa án

Xác định thẩm quyền của Tòa án theo cấp

Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện: Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 7Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐTPthì Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về lao động có yếu tố nước ngoài nếu không rơi vào các trường hợp các vụ tranh chấp màđương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải uỷ thác tư pháp cho cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, cho Toà án nước ngoài.

Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh:Căn cứ điểm b khoản 5 Điều 7Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐTPthì tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp mà đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải uỷ thác tư pháp cho cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, cho Toà án nước ngoài.

Xác định thẩm quyền của Tòa án theo cấp

Xác định thẩm quyền của Tòa án theo cấp

Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ:

Trong trường hợp đương sự ở nước ngoài không có mặt tại Việt Nam tòa án có thẩm quyền giải quyết là tòa nơi nguyên đơn khi hai bên có thỏa thuận thì đó là nơi nguyên đơn cư trú (cá nhân), có trụ sở (tổ chức); khi không biết nơi cư trú, nơi làm việc của bị đơn; khi tranh chấp về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội, quyền và lợi ích liên quan đến việc làm, tiền lương, thu nhập và các điều kiện lao động khác đối với người lao động;

Trong trường hợp đương sự ở nước ngoài có mặt tại Việt Nam đang cư trú và làm việc tại Việt Nam thì Tòa án có thẩm quyền giải quyết là tòa nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm vụ án về lao động;

Thủ tục giải quyết tranh chấp lao động có yếu tố nước ngoài tại Tòa án

Hồ sơ

Tùy trường hợp mà phải chuẩn bị hồ sơ phù hợp nhưng cơ bản hồ sơ gồm:

  • Đơn khởi kiện
  • Bản sao Giấy CMND (Hộ chiếu); Hộ khẩu (có Sao y bản chính).
  • Hợp đồng lao động.
  • Quyết định chấm dứt Hợp đồng lao động hoặc quyết định sa thải, thông báo cho nghỉ việc;
  • Quyết định, biên bản hòa giải của hòa giải viên lao động của cơ quan lao động cấp quận, huyện của Hội đồng hòa giải cấp cơ sở hoặc của hội đồng trọng tài lao động thành phố đối với những trường hợp tranh chấp lao động tập thể;
  • Các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung tranh chấp (nếu có);
  • Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao).

Nếu người sử dụng lao động khởi kiện thì phải nộp thêm các giấy tờ về tư cách pháp lý như: giấy phép đầu tư, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy phép đăng ký kinh doanh, nội quy, quy chế, thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp, giấy ủy quyền nếu người đại diện theo pháp luật không tham gia vụ kiện. Biên bản các cuộc họp xét kỷ luật nếu có;

Lưu ý: Các tài liệu nêu trên là văn bản, tài liệu tiếng nước ngoài đều phải được dịch sang tiếng Việt Nam do cơ quan, tổ chức có chức năng dịch thuật, kèm theo bản gốc. Các văn bản tài liệu khác nếu nộp bản sao thì phải được xác nhận sao y bản chính.

Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ

Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp

Tranh chấp lao động cá nhân

Căn cứ theo Điều 188 Bộ luật lao động 2019 thì tranh chấp lao động cá nhân phải được giải quyết thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động trước khi yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động hoặc Tòa án giải quyết, trừ các tranh chấp lao động sau đây không bắt buộc phải qua thủ tục hòa giải.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hòa giải viên lao động nhận được yêu cầu từ bên yêu cầu giải quyết tranh chấp, hòa giải viên lao động phải kết thúc việc hòa giải.

Trường hợp không bắt buộc phải qua thủ tục hòa giải hoặc trường hợp hết thời hạn hòa giải mà hòa giải viên lao động không tiến hành hòa giải hoặc trường hợp hòa giải không thành theo quy định tại khoản 4 Điều này thì các bên tranh chấp có quyền lựa chọn một trong các phương thức sau để giải quyết tranh chấp:

  • Yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết theo quy định tại Điều 189 của Bộ luật này;
  • Yêu cầu Tòa án giải quyết.

Tranh chấp lao động tập thể

Căn cứ theo Điều 192 và Điều 196 Bộ luật lao động 2019 thì tranh chấp lao động tập thể không bắt buộc phải được giải quyết thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động. Trường hợp hòa giải không thành hoặc hết thời hạn hòa giải mà hòa giải viên lao động không tiến hành hòa giải hoặc một trong các bên không thực hiện thỏa thuận trong biên bản hòa giải thành thì các bên tranh chấp có quyền lựa chọn một trong các phương thức sau để giải quyết tranh chấp:

  • Yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết theo quy định tại Điều 193 của Bộ luật này;
  • Yêu cầu Tòa án giải quyết.
  • Tổ chức đại diện người lao động có quyền tiến hành thủ tục quy định tại các điều 200, 201 và 202 của Bộ luật này để đình công.

>> Xem thêm: Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng có yếu tố nước ngoài

Trên đây là bài viết tư vấn giải quyết tranh chấp lao động có yếu tố nước ngoài. Nếu quý khách còn có thắc mắc liên quan đến bài viết hoặc cần hỗ trợ TƯ VẤN LUẬT LAO ĐỘNG, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được hỗ trợ và tư vấn.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.



Nguồn: Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng – Luật Long Phan PMT

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ. Thông thường, khi doanh nghiệp muốn thành lập cơ sở bán lẻ cần thực hiện thủ tục Cấp Giấy phép kinh doanh trước khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ. Tuy nhiên, để tránh thủ tục rườm rà cho doanh nghiệp, pháp luật quy định doanh nghiệp có thể đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời với cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cần chuẩn bị hồ sơ, điều kiện, trình tự, thời hạn thực hiện để thực hiện đạt được hiệu quả.

Điều kiện Cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ

Điều kiện Cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ

Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ

Điều kiện chung: Quy định tại Điều 9 Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh và Điều 22 Điều kiện lập cơ sở bán lẻ Nghị định số 09/2018/NĐ-CP quy định chi tiết luật thương mại và luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại việt nam

Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh

  • Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
  • Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
  • Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
  • Đáp ứng tiêu chí sau:

Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;

Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;

Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;

Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.

Điều kiện lập cơ sở bán lẻ

Lập cơ sở bán lẻ thứ nhất

  • Có kế hoạch về tài chính để lập cơ sở bán lẻ;
  • Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
  • Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý.

Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất

  • Trường hợp không phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế:
  • Đáp ứng các điều kiện quy định lập cơ sở bán lẻ thứ nhất
  • Trường hợp phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế

Điều kiện riêng: Địa điểm lập cơ sở bán lẻ thứ nhất cùng tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

>>>Xem thêm:
Tư Vấn Thành Lập Công Ty Kinh Doanh Lữ Hành Du Lịch

Hồ sơ Cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018);
  • Bản giải trình có nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ, gồm:
  • Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh;
  • Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh;
  • Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;
  • Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này (khoản 6, điều 5: Tổ chức kinh tế có cơ sở bán lẻ tại Việt Nam, sau khi nhận vốn góp trở thành tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư, phải làm thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.)
  • Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 09/2018/NĐ-CP).
  • Bản giải trình có nội dung:

Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;

Kế hoạch kinh doanh tại cơ sở bán lẻ: trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh;

Kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có)
  • Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ

Trình tự thực hiện xin Cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ

Trình tự thực hiện xin Cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ

>>>Xem thêm:
Tư Vấn Thủ Tục Cấp Giấy Phép Thiết Lập Trang Thông Tin Điện Tử

Trình tự thực hiện xin Cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ

  • Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 9 và khoản 1 Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP:
  • Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
  • Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương (Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP).
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung tương ứng quy định tại Điều 25 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP).
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời với Giấy phép lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp Bộ Công Thương từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Hồ sơ Cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ

Hồ sơ Cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ

>>>Xem thêm:
Thủ Tục Thành Lập Công Ty Vệ Sinh Công Nghiệp

Gói dịch vụ về Start up của Long Phan PMT

Ưu đãi đặc biệt

  • Thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp miễn phí;
  • Hỗ trợ đăng ký mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp nhanh chóng nhiều tiện ích tại Ngân hàng Á Châu (ACB) – làm việc từ thứ 2 – 7, từ 8h – 18h;
  • Hỗ trợ mua chữ ký số (token) nộp tờ khai thuế với giá rẻ nhất thị trường*;
  • Dịch vụ khai báo thuế doanh nghiệp với giá chỉ từ 1.000.000 đồng/ 3 tháng**;
  • Dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp thường xuyên- vững pháp lý- chắc thành công

Công việc Luật sư sẽ thực hiện khi có yêu cầu từ Quý khách hàng

  • Kiểm tra, rà soát, tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến lĩnh vực kinh doanh, hoạt động của doanh nghiệp; và hướng dẫn thủ tục thực hiện bổ sung (nếu có);
  • Xem xét và tư vấn pháp lý về hợp đồng mẫu;
  • Tư vấn quy định pháp luật về trình tự thủ tục xử lý kỷ luât lao động, tăng, giảm nhân sự;
  • Tư vấn và giải thích tính hợp pháp của các quyết định hành chính, hành vi hành chính Doanh nghiệp đang gặp phải từ cơ quan chức năng;
  • Tư vấn về các thủ tục liên quan đến đăng ký kinh doanh: tăng giảm vốn, thay đổi địa chỉ kinh doanh, mở chi nhánh….

Phí dịch vụ

  • Chỉ 3.000.000 đồng/tháng.
  • Phương thức thanh toán 3 tháng/lần

Bảng giá kèm theo

Áp dụng cho các doanh nghiệp không phát sinh chi phí.

Hiệu quả công việc

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ về vấn đề pháp lý do các luật sư với nhiều năm kinh nghiệm, am hiểu pháp luật tại Long Phan PMT thực hiện sẽ giúp doanh nghiệp thành công, đạt hiệu quả cao. Các luật sư tại Long Phan PMT sẽ đồng hành cùng doanh nghiệp ngay từ giai đoạn đầu tìm hiểu về doanh nghiệp mục tiêu, tư vấn và hỗ trợ việc pháp lý và các vấn đề khác có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Đặc biệt, vấn đề bảo mật luôn được đề cao giúp Quý khách hàng an tâm sử dụng dịch vụ.

Cách thức liên hệ và làm việc với công ty Luật Long Phan PMT

Tư vấn trực tuyến

  • Để nhận hỗ trợ tư vấn qua EMAIL: Thực hiện bằng cách gửi mail trình bài nội dung tư vấn đính kèm tư liệu/tài liệu liên quan đến E-mai:pmt@luatlongphan.vn, sẽ được Luật sư  trả lời bằng văn bản qua email, giải quyết nhanh chóng các vấn đề nhất
  • Để nhận hỗ trợ tư vấn qua tổng đài điện thoại: Chỉ cần dùng điện thoại cá nhân gọi về số tổng đài trực tuyến 1900 63.63.87và trình bày nội dung về nhà đất cần tham vấn với luật sư. Mọi vướng mắc pháp lý của bạn sẽ được Luật sư Long Phan PMT lắng nghe và tận tình giải đáp.
  • Tư vấn pháp luật đất đai qua ZALO: Trường hợp quý khách có tài liệu cần gửi nhanh, và tư vấn nhanh vui lòng gửi qua Zalo theo số điện thoại 0819700748 để luật sư xem xét và trả lời.
  • Tư vấn qua FACEBOOK: FANPAGE Luật Long Phan

Tư vấn trực tiếp

  • Tư vấn trực tiếp tại TRỤ SỞ CÔNG TY: Tầng 14 Tòa nhà HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, quận 3, TP.HCM
  • Văn Phòng giao dịch: 277/45 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 15, Bình Thạnh, HCM

Như vậy, Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ cần chú ý vấn đề trên đây để thực hiện thủ tục tốt hơn. Bạn đọc còn thắc mắc vui lòng liên hệ TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP qua HOTLINE: 1900.63.63.87 để được hỗ trợ.

*Lưu ý :Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.



Nguồn: Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng – Luật Long Phan PMT